Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
SỞ GD& ĐT THANH HÓA THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022-LẦN 2 THPT CHUYÊN LAM SƠN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: 114 Số báo danh: ........................................................................ Câu 1: Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó? I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ. II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản. III. Hô hấp làm tăng độ ẩm. IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2: Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C hoặc khi cao hơn 42°C và sinh sống tốt ở nhiệt độ 30°C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái. Câu 3: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu 4: Gen nằm ở tế bào chất sẽ di truyền theo quy luật A. theo dòng mẹ. B. phân li. C. phân li độc lập. D. hoán vị gen. Câu 5: Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. D. tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của qúa trình tiến hóa. Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt nhăn. Khi lai giống đậu hạt trơn thuần chủng với giống đậu hạt nhăn, đời con thu được A. 100% hạt nhăn. B. 75% hạt trơn : 25 % hạt nhăn. C. 100% hạt trơn. D. 25% hạt trơn : 75% hạt nhăn. Câu 7: Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống. B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. diễn ra hàng triệu năm. Câu 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN? A. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro. B. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro. C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. D. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro. Câu 9: Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái. C. quần thể sinh vật. D. hệ động thực vật. Câu 10: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 11: Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi M m m thực hiện phép lai P: X X X Y tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do A. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể. B. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. D. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. Câu 13: Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là A. mức độ sinh sản và nhập cư. B. mức độ tử vong và xuất cư. C. mức sinh sản và tử vong. D. mức độ sinh sản và xuất cư. Câu 14: Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là A. tế bào xôma. B. tế bào tuyến sinh dục. C. tế bào tuyến vú. D. tế bào động vật. Câu 15: Dựa trên đồ thị về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch, trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng? I. Đồ thị (a) biểu diễn tổng tiết diện của các đoạn mạch, (b) biểu diễn vận tốc máu của các đoạn mạch. II. Vận tốc máu nhỏ nhất ở động mạch và lớn nhất ở mao mạch. III. Tổng tiết diện lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch. IV. Vận tốc máu và tổng tiết diện các đoạn mạch tỉ lệ nghịch với nhau. A. I, IV. B. I, II. C. II, III. D. IV. Câu 16: Gen đa hiệu là A. gen có nhiều vùng mã hóa. B. gen có tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. C. gen mã hóa cho nhiều loại ARN. D. gen vừa mã hóa cho ARN vừa làm chức năng điều hòa hoạt động của gen khác. Câu 17: Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây: Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở A. hình 1. B. hình 2. C. hình 1 và 2. D. hình 3. Câu 18: Ở cây hoa phấn, người ta thực hiện các phép lai sau đây: Lai thuận: P: (cái) cây lá đốm (đực) cây lá xanh F1: 100% cây lá đốm. Lai nghịch: P: (cái) cây lá xanh (đực) cây lá đốm F1: 100% cây lá xanh. Cho cây lai F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây lai F1 của phép lai nghịch được F2. Tiếp tục cho các cây F2 giao phấn với nhau thu được F3 có kết quả là A. 100% cây lá đốm. B. 100% cây lá xanh. C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh D. 5 cây lá đốm : 3 cây lá xanh. Câu 19: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít dẫn đến khả năng sinh sản giảm. C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên đe dọa sự tồn tại của quần thể. Câu 20: Ở cây thân gỗ, động lực của dòng mạch rây là A. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn với các cơ quan chứa. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. áp suất rễ. D. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Câu 21: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ? A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX. Câu 22: Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá nhỏ. C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học. o Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là A. G = X = 720. B. G = X = 719. C. G = X = 718. D. G = X = 721. Câu 24: Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa A. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. B. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn. C. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. D. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn. Câu 25: Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. thích nghi cao với môi trường, C. dễ phát sinh biến dị. D. có cấu tạo cơ thể đơn giản. Câu 26: Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng? A. XaY. B. XAXa. C. XAY. D. XaXa. Câu 27: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ A. đa dạng phong phú về kiểu gen. B. có tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn. C. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau. D. có tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng. Câu 28: Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì? A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp trong. C. Hô hấp ngoài D. Quá trình hô hấp. Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd Dd , trong tổng số cá thể thu đươc ở F1, số cá thể có kiểu hình trôi về ba tính trạng trên ab ab chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 27,95%. B. 22,43%. C. 16,91%. D. 16,04%. Câu 30: Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau: Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục. Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm: 672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực; 672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực; 128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực; 128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch. II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực. III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 25%. IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 71%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 31: Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một hòn đảo ngoài khơi xa và tự xoay xở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một thời gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mực nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể trước đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc quần thể chim sẻ trên đất liền. Dấu hiệu nào sau đây giúp chúng ta kết luận chắc chắn rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa trở thành một loài khác? A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây. B. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên đảo và chim sẻ trên đất liền. C. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ. D. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng. Câu 32: Ở một loài động vật, con đực XY có chân cao giao phối với con cái chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp. Cho F1 giao phối tự do được F2 gồm các kiểu hình với tỷ lệ: 25% đực chân cao : 25% đực chân thấp : 50% cái chân thấp. Nếu cho các con đực chân cao F2 lai với tất cả các con cái chân thấp F2 thì tỷ lệ con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F3 là A. 37,5%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%. Câu 33: Cho các phép lai sau: (1) AAaaBBbb AAAABBBb. (2) AaaaBBBB AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb AAAABBBb. (5) AAAaBBbb Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb AAaabbbb. Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷlệ:8:4:4:2:2: 1:1 :1 :1 là A. (1), (5). B. (2), (5). C. (3), (6). D. (2), (4). Câu 34: Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên? I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa... III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém. IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém. A. III và IV. B. II và IV. C. I và III. D. I và II. Câu 35: Giả sử một thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn, cho rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào đúng? I. Tỉ lệ giao tử bình thường là 12,5%. II. Số lượng giao tử mang NST đột biến là 3500. III. Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là 1500. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 2 NST đột điến là 62,5%. A. I, II, III, IV. B. I, II, IV. C. I, II. D. I, II, III. Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb AaBb. (3) AAbb AaBB. (5) aaBb AaBB. (2) aaBB AaBb. (4) AAbb AABb. (6) Aabb AABb. A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5). AB De AB De Câu 37: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 : 0,8 . Cho rằng mỗi gen AB De aB de quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F3, số cây mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 77/160. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đứng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 39: Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích con đực F1 thu được đời con Fa gồm: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng; Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào đúng? I. Tính trạng màu mắt của côn trùng chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. II. Tất cả các gen quy định màu mắt và độ dày của cánh đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. III. Ở loài côn trùng này có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình mắt vàng mơ, cánh mỏng. IV. Khi cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu hình mắt đỏ, cánh dày. A. III, IV. B. II, III. C. I, II. D. I, IV. Câu 40: Xét mối quan hệ giữa các loài trong các ví dụ sau đây: (1) Kiến sống trong cây kiến và cây kiến. (2) Rận sống trên da linh dương và linh dương. (3) Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương. (4) Lúa và cỏ chim chích trong một ruộng lúa. (5) Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ. (6) Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa. Thứ tự đúng theo mức tăng dần tính có hại là giữa các loài trong mỗi ví dụ là: A. 1 3 5 4 2 6. B.1 6 3 4 5 2. C. 4 1 3 2 5 6. D. 2 3 5 4 6 1. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.B 2.D 3.B 4.A 5.D 6.C 7.B 8.C 9.A 10.D 11.C 12.B 13.A 14.C 15.D 16.B 17.D 18.B 19.B 20.A 21.D 22.D 23.A 24.A 25.A 26.D 27.C 28.C 29.C 30.A 31.C 32.C 33.B 34.D 35.D 36.B 37.B 38.A 39.D 40.A Câu 1 (NB): Phương pháp: Phương trình tổng quát của hô hấp:C6H2O6 + 6O2 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt. Cách giải: Dựa vào phương trình tổng quát của hô hấp ta thấy hô hấp làm: + Tiêu hao chất hữu cơ + Tăng nhiệt độ, độ ẩm môi trường bảo quản + Tăng CO2 giảm O2. Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Cách giải: Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần: + Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). Chọn B. Câu 4 (NB): Gen nằm ở tế bào chất sẽ di truyền theo dòng mẹ. Chọn A. Câu 5 (NB): Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Chọn D. Câu 6 (NB): Khi lai giống đậu hạt trơn thuần chủng với giống đậu hạt nhăn, đời con thu được 100% hạt trơn A- hạt trơn; a - hạt nhăn P: AA aa Aa. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Diễn ra trên quy mô quần thể Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Cách giải: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. A sai, tiến hóa nhỏ hình thành loài mới. C sai, biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Chọn B. Câu 8 (NB): Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung trong ADN A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: Trong phân tử ADN, A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm, có tính tự nhiên. Quần xã sinh vật là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm xác định. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã. Cách giải: Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Ben En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là quần xã sinh vật. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp: Mã di truyền + Là mã bộ ba Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a 1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc + Liên tục: Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau + Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ + Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin + Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin Cách giải: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Chọn D. Câu 11 (NB): Phương pháp: Viết sơ đồ lai, xét cả tính trạng giới tính. Cách giải: P: XMXm XmY 1XMXm: 1XmXm: 1XMY: 1XmY Có tối đa 4 kiểu hình (tính cả giới tính). Chọn C. Câu 12 (TH): Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Chọn B. Câu 13 (NB): Phương pháp: Số lượng cá thể tăng lên = Sinh sản + nhập cư - (tư vong + xuất cư) Cách giải: Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là mức độ sinh sản và nhập cư. Chọn A. Câu 14 (NB): Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là tế bào tuyến vú. Chọn C. Câu 15 (TH): Phương pháp: Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Huyết áp Giảm dần: động mạch mao mạch tĩnh mạch Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất Cách giải: Ta thấy ở mao mạch, tổng tiết diện mạch lớn nhất b là tổng tiết diện mạch, a là vận tốc máu. Xét các phát biểu: I sai. II sai, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch và lớn nhất ở động mạch. III sai, tổng tiết diện mạch lớn nhất ở mao mạch, nhỏ nhất ở động mạch. IV đúng. Chọn D. Câu 16 (NB): Gen đa hiệu là gen có tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh càng gay gắt. Cách giải: Ở hình 3 ta thấy ổ sinh thái của 2 loài không trùng nhau nên không có sự cạnh tranh. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ. Cách giải: Đời F1 có kiểu hình giống cây mẹ di truyền ngoài nhân. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh (cái) Đời con: 100% lá xanh. F2 (lá xanh) giao phấn ngẫu nhiên F3: 100% lá xanh. Chọn B. Câu 19 (TH): Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì: + Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm + Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít + Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên Vậy sự cạnh tranh giữa các cá thể không tăng. Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Động lực vận chuyển Mạch gỗ: + Lực đẩy của rễ + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch + Lực hút do thoát hơi nước Mạch rây: Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan tổng hợp và cơ quan chứa Cách giải: Ở cây thân gỗ, động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn với các cơ quan chứa. Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Trên mARN chỉ có A,U,G trên mạch gốc có T, A, X Không thể có bộ ba chứa G. Loại các phương án có G. Chọn D. Câu 22 (NB): Phương pháp: Tiến hóa hóa học + Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2 + Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. + Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN. + Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. Tiến hóa tiền sinh học + Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay Cách giải: Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen và số nucleotit từng loại Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit o o o N 4 L 3,4 A ;1nm 10A,1μm 10 A 2 2A 2G N Giải hệ phương trình: A T 480 Bước 2: Tính số nucleotit của gen đột biến Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: L 4080 Số nucleotit của gen là: N 2 2 2400 3,4 3,4 2AGAT 2 2400 480 Ta có A T 480 ATGX 480 720 Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro là đột biến mất 1 cặp AT AT 479 Số nucleotit của gen đột biến là: GX 720 Chọn A. Câu 24 (NB): Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. Chọn A. Câu 25 (TH): Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh sẽ nhanh thu được sản phẩm của gen được chuyển. Chọn A. Câu 26 (NB): Phương pháp: Cơ thể thuần chủng sẽ mang 2 alen giống nhau của 1 gen. Cách giải: Cơ thể XaXa là cơ thể thuần chủng. Chọn D. Câu 27 (NB): Phương pháp: Tự phối làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp. Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp sẽ phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau. Chọn C. Câu 28 (NB): Phương pháp: Hô hấp ngoài: trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể Hô hấp trong: quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào. Cách giải: Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình hô hấp ngoài Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG Bước 2: Tính yêu cầu đề bài Cách giải: Ta có A-B-D- 0,5073 0,5073 A B 0,6764 A bb aaB 0,0736; aabb 0,1764 0,75D 1 f ab 0,1764 0,42 f 16% 2 Tỉ lệ lặn về 2 trong 3 tính trạng : aabbD A bbdd aaB dd 0,1764aabb 0,75 D 2 0,0736 0,25 D 16,91% Chọn C. Câu 30 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Biện luận kiểu gen của P1, P2 Bước 3: Xét các phát biểu. Tính tần số HVG + Tính ab/ab ab = ? + Tính f khi biết ab Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình: vàng / trắng =1: 1; bầu dục/ dài = 1:1 ở cả 2 phép lai đây là phép lai phân tích, nếu 2 gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì F1 phải có tỷ lệ 1:1:1:1# đề 2 gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Quy ước gen: + A quy định trắng trội hoàn toàn so với a quy định vàng; + B quy định dài trội hoàn toàn so với b quy định bầu dục. ab Ab Kiểu gen của P phép lai 1: (đực) (cái) ab aB 128 Ở phép lai 2 , tỷ lệ kén vàng, bầu dục 0,08 ab ở con đực là 0,08 là giao tử hoán vị 1600 kiểu gen của ab Ab P: (cái) ( đực ),f 16% ab aB ab Ab aB Ab aB Ab ab Ab Phép lai 1: FF: : :1 :1 :1 :1 ab aB12 ab ab ab ab ab aB Xét các phát biểu: I đúng. II sai, trứng có kén trắng hình bầu dục vẫn có thể nở thành con cái. III sai, ab Ab Phép lai 2: ab (0,42 Ab : 0,42 aB : 0,08 AB : 0,08 ab ) trứng có kén vàng, hình dài 0,42 ab aB tỉ lệ nở thành bướm cái là 0,42 0,5 0,21. IV đúng, Kén trắng, hình dài F1 của phép lai 2 cho giao phấn ngẫu nhiên: AB AB ab ;f 16% 0,5 ab 0,42 ab 0,21 ab ab ab Số trứng trắng, hình dài: A-B- 0,5 0,21 0,71. Chọn A. Câu 31 (TH): Phương pháp: Để phân biệt 2 loài ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản. Cách giải: Nếu cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ thì có thể kết luận quần thể trên đảo đã tiến hóa trở thành loài mới. Chọn C. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai P F2. Bước 3: Cho các con đực chân cao F2 lai với tất cả các con cái chân thấp F2 tính yêu cầu đề bài. Cách giải: F2 phân li 3 chân thấp: 1 chân cao Chân thấp là trội hoàn toàn so với chân cao. Quy ước: A- chân thấp, a - chân cao. A A a A a A A A A a A a P: X X X Y F1: X X : X Y F2: X X :X X :X Y:X Y A A A a a Nếu cho các con đực chân cao F2 lai với tất cả các con cái chân thấp F2: (X X :X X ) X Y (3XA:Xa) (Xa:Y) 3/ 4XA 1/ 2Y Tỷ lệ con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F3 là: 0,75 0,5 Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ quen thuộc. Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cách giải: (8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1) = (1:4:1)(1:2:1) Với tỉ lệ 1:4:1 1 bên cho 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:4:1: AAaa, BBbb bên còn lại chỉ cho 1 loại giao tử : AAAA, BBBB. Với tỉ lệ 1:2:1 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau: Aaaa Aaaa; AAAa AAAa; Bbbb Bbbb; BBBb BBBb. Vậy các phép lai phù hợp là: (2) AaaaBBBB AaaaBBbb; (5) AAAaBBbb Aaaabbbb Chọn B. Câu 34 (TH): Đường cong a là tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, đường cong b là tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn. I, II đúng. III sai, đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp (VSV). IV sai, đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài sinh vật có kích thước lớn, vòng đời dài. Chọn D. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Mỗi cặp NST giảm phân cho 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến. Có n cặp NST, mỗi cặp mang 1 NST đột biến a a n a + giao tử chứa a đột biến: Cn 0,5 0,5 + giao tử bình thường = 0,5n + giao tử đột biến = 1 - giao tử bình thường. Cách giải: Mỗi cặp NST giảm phân cho 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến. I đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,53 = 0,125. II đúng, tỉ lệ giao tử đột biến là 1 - 0,125 =0,875 Số giao tử mang NST đột biến là: 1000 4 0,875 =3500 22 III đúng, tỉ lệ giao tử mang 2 đột biến là: C3 0,5 db 0,5 bt 0,375 Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là: 1000 4 0,375 =1500. IV sai, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 2 đột biến = giao tử mang 2 đột biến + giao tử mang 3 đột biến = 0,375 + 0,53 =0,5. Chọn D. Câu 36 (VD): Đề cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ loại bỏ được 5 và 6, vì cây hoa hồng không thuần chủng. Đời con có 50% hoa hồng (trong kiểu gen phải có aa hoặc bb) loại bỏ được 3 (vì AAbb AaBB 100%A-B-) Các phép lai thỏa mãn là: 1,2,4 Chọn B. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền nn yy 1 1/ 2 y 1 1/ 2 x AA:: Aa z aa 2 2n 2 Tách từng cặp NST và tính theo công thức quần thể tự thụ. Cách giải: AB AB aB Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ :1 : 2 :1 AB aB aB Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là : nn 1 1/ 2 AB1 AB 1 1/ 2 aB :: 2AB 2n aB 2 aB De De de Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1 : 2 :1 De de de Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là : nn 1 1/ 2 De1 De 1 1/ 2 de :: 2De 2n de 2 de AB De AB AB aB De Kiểu gen khi tự thụ phấn cho các kiểu gen ;; aB De AB aB aB De AB De AB AB aB De De de Kiểu gen khi tự thụ phấn cho các kiểu gen ;;;; aB de AB aB aB De de de AB De 11 II sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là 0,8 0,05 aB de 2222 III sai, Ở F3 , cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen aB De AB de aB De 11/2 3 11/2 3 11/2 3 11/2 3 11/2 3 63 là : 0,2 1 0,8 aB De AB de aB De 2 2 2 2 2 160 IV đúng, trội về 3 tính trạng có: AB AB De AB AB De De ;;; AB aB De AB aB De de 4 4 4 11/2 aB De 11/2 aB 11/2 de 85 0,2 1 1 0,8 1 1 2aB De 2 aB 2 de 256 Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là : 4 4 4 AB De AB De 11/2 AB De 11/2 AB 11/2 De 69 0,2 1 0,8 AB De AB De2 AB De 2 AB 2 De 256 Vậy tỳ lệ cần tính là : 69 / 85 Chọn B. Cân 38 (VDC): Phương pháp: Xác định kiểu gen của người 9 -10, xét các phát biểu. Cách giải: Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb aaBb Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb AaBb người (9) có kiểu gen: (1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1 AA:2Aa)bb Những cặp vợ chồng mà có lần sảy thai thì đều mang alen a và b + Người 2,4,5 bình thường: AaBb + Người 10 bình thường có kiểu gen AaBb. Xét cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb AaBb (2A:1a)b (1A:1a)(1B:1b) I đúng, XS họ sinh con bình thường là 5/6 1/2 =5/12 II đúng, có thể xác định được kiểu gen của người (10), cặp vợ chồng (4),(5), (2) AaBb Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai. III sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào. IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường Chọn A. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen của con đực F1. Bước 2: Viết phép lai phân tích. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Lai phân tích cho tỉ lệ + Mắt đỏ/ mắt mơ = 1/3 tương tác bổ sung: A-B-đỏ; A-bb/aaB-/aabb: mắt mơ Tính trạng màu mắt phân li ở 2 giới khác nhau nên 1 trong 2 cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính + Cánh dày/cánh mỏng = 1/1, ở giới đực chỉ có cánh mỏng XDY XdXd. Con đực XY, con cái XX. BD bd bd BD bd BD bd bd bd F1 lai phân tích: AaX Y aaX X 1AaX X : 1aaX X : 1AaX Y:1aaX Y Xét các phát biểu: I đúng. II sai. III sai, mắt vàng mơ, cánh mỏng có các kiểu gen: Aa(XbdXbd; XbdY); aa(XBdXBd; XBdY, XbdXbd, XbdY) Có 6 kiểu gen. IV đúng. BD bd Fa có 2 kiểu gen của con cái, 2 kiểu gen của con đực có 2 2 = 4 phép lai nhưng phép lai aaX X aaXbdY không tạo ra con kiểu hình mắt đỏ, cánh dày có 3 phép lai. Chọn D. Câu 40 (TH): Phương pháp: Xác định các mối quan hệ trong quần xã Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Ức chế cảm Sinh vật ăn Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh nhiễm sinh vật + + + + + 0 -- + - 0 - + - Chặt chẽ (+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải: (1) - Cộng sinh: + + (2) - Kí sinh - vật chủ: + - (3) - Hợp tác: + + (4) - cạnh tranh: - - (5) - Hội sinh: 0 + (6) - Sinh vật ăn sinh vật: + - Thứ tự đúng theo mức tăng dần tính có hại là giữa các loài trong mỗi ví dụ là: 1 3 5 4 2 6. Chọn A.
File đính kèm:
de_thi_thu_tn_thpt_mon_sinh_hoc_12_lan_2_so_gddt_thanh_hoa_t.pdf

