Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Dương - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

pdf 23 trang Mộc Miên 26/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Dương - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Dương - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề thi thử TN THPT môn Sinh Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hải Dương - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
 SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2022-LẦN 1 
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 (Đề có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC 
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: 201 
Số báo danh: .......................................................................... 
Câu 1: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là 
 A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. Cây hoa phấn. D. gà. 
Câu 2: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là 
 A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. hên kết giới tính. D. gen đa hiệu. 
 Câu 3: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được 
gọi là 
 A. lai xa. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. 
 Câu 4: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng. 
Câu 5: Trong hệ mạch của người bình thường thì huyết áp lớn nhất ở 
 A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. 
Câu 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn Okazaki là 
 A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. 
Câu 7: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là 
 A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. bộ ba mã hóa. 
Câu 8: Sự thông khí trong các ống khí của châu chấu thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau 
đây? 
 A. Sự co của ống khí. B. Sự co dãn của thành bụng 
 C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa. D. Sự vận động của cánh. 
Câu 9: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau 
đây? 
 A. Nguyên phân. B. Giảm phân. 
 C. Thụ tinh. D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 
Câu 10: Trong quá trình hô hấp, chu trình Crep diễn ra ở vị trí nào sau đây của tế bào? 
 A. Tế bào chất. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền lục lạp. D. Chất nền ti thể. 
 Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 
 A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. 
 C. Phiên mã tổng hợp tARN. D. Dich mã. 
Câu 12: Bào quan nào sau đây chứa ADN? 
A. Lưới nội chất trơn. B. Ti thể. C. Không bào. D. Lizôxôm. 
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa 
bởi trình tự nucleotit của 
 A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. 
Câu 14: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? 
 A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Chuột nhắt. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về NST ở tế bào nhân thực? 
 A. Hình dạng và kích thước của NST có thể quan sát được rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. 
 B. Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế 
bào trong quá trình phân bào. 
 C. NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính. 
 D. Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. 
Câu 16: Ở thực vật, nguyên tố magiê có vai trò nào sau đây? 
 A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử ATP. 
 B. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic, photpholipit. 
 C. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục và hoạt hóa enzim. 
 D. Tham gia cấu tạo nên prôtêin. 
 Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến đảo đoạn. 
 B. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. 
 C. Đột biến chuyển đoạn luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
 D. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. 
Câu 18: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? 
 A. Châu chấu. B. ốc sên. C. Thằn lằn. D. Cá rô phi. 
Câu 19: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Cả 64 côđon trên mARN đều mã hóa các axit amin. 
 B. Trên một phân tử mARN chỉ có một côđon 5’AUG3’ 
 C. Một axit amin có thể có một số côđon cùng mã hóa. 
 D. Có một số bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. 
Câu 20: Theo lí thuyết, kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen? 
 A. AAbb B. AaBb C. AABb D. aaBb 
Câu 21: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sau nào đây sai? 
 A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac. 
 B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. 
 C. Nếu gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 1 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 1 lần. 
 D. Trên phân tử mARN 2 chỉ chứa một codon mở đầu và một côđon kết thúc dịch mã. 
 ABDE QMNOP
Câu 22: Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu XXGFS gfs 
 abde qmnop
Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thê đột biến . Biết rằng thể đột 
biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu 
nào sau đây đúng? 
 A. Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST. 
 B. Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50% nếu không có những đột biến mới phát sinh. 
 C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST. 
 D. Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa của động vật nhai lại? 
 A. Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu ở dạ múi khế. 
 B. Dạ lá sách tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin. 
 C. Ruột non của động vật nhai lại thường ngắn hơn ruột non của động vật ăn thịt. 
 D. Trong manh tràng, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh 
Câu 24: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong chất nền của lục lạp. 
 B. Ở thực vật CAM thì chu trình Canvin xảy ra vào ban đêm. 
 C. Phân tử O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O. 
 D. Trong 1 chu trình Canvin cần sử dụng 9 ATP và 6 NADPH. 
Câu 25: Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh nhất ở loại hạt nào sau đây? 
 A. Hạt đã luộc chín. B. Hạt phơi khô. 
 C. Hạt đế trong kho lạnh ở 0 độ C. D. Hạt đang nảy mầm. Câu 26: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? 
 A. AAbb´ AABb. B. aabb´ aaBb. C. AaBb´ AABb . D. AAbb´ aaBB. 
Câu 27: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột 
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 3 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, 
phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1? 
 A. Aa´ aa . B. XXXYa a´ A . C. AA´ aa . D. XXXYA a´ A . 
Câu 28: Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào 
sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1? 
 Ab aB AB AB AB Ab aB ab
 A. ´ B. ´ C. ´ D. ´ 
 ab ab ab ab aB ab ab ab
Câu 29: Một loài thực vật có bộ NST 2n =26. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất 
đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho 
biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này? 
 A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST. 
 B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen ở đoạn NST bị đảo trên NST số 8 đều giảm. 
 C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến. 
 D. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử mang NST số 2 đột biến. 
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa 
đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí 
thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
 A. 1/4 B. 2/3 C. 3/4 D. 1/3 
Câu 31: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa 
cây quả dẹt X cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây 
quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 
 A. 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn :1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt :1 cây quả dài. 
 C. 2 cây quả dẹt :1 cây quả tròn :1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn :1 cây quả dài. 
Câu 32: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. 
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? 
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định. 
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên. 
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên. 
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cM. 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d; H, h và M, 
m cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây 
tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Theo lí thuyết, phép lai 
P:AABbDdHhmm´ AabbDdHhMM cho đời con có số cây cao 125 cm chiếm tỉ lệ 
 A. 5/16 B. 5/32 C. 3/32 D. 15/64 
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép 
lai (P)♂♀ AAAA´ aaaa , thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn 
ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo 
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Cây thân cao F2 có tối đa 5 kiểu gen. 
 B. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình. 
 C. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%. 
 D. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225 
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen đều xảy ra hoán vị gen thì số loại 
tinh trùng có thể tạo ra và tỉ lệ các loại tinh trùng đó có thể là 
I. 4 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1. II. 8 loại tinh trùng với tỉ lệ: 3:3:3:3:1:1:1:1. 
III. 2 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1. IV. 12 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể xảy ra? 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Câu 36: Cho p thuần chủng thân cao, hoa trắng lai với p thuần chủng thân thấp, hoa đỏ được F1 có 100% 
thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây M thu được F2 có có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, đỏ thuần 
chủng chiếm 15%. Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; khoảng cách giữa 2 
gen quy định chiều cao và màu sắc hoa là 40 CM. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở thế hệ lai có thể thu được tỉ lệ kiểu hình: 4:4:1:1. 
II. Ở F2, có 7 kiểu gen quy các kiểu hình F2. 
III. Ở F2, trong các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 2/15 
IV. Có 4 loại kiểu gen cùng quy định cây thân cao, hoa đỏ. 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 37: Cho cây hoa đỏ p có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa 
trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Ở F1 có 19 kiểu gen dị hợp quy định các cây hoa đỏ và hoa trắng. 
II. Ở F1 có 7 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp alen hoa trắng. 
III. Trong tổng số cây hoa trắng ở Fl, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 18/37 
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/15 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mồi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính 
trạng và alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với 
một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con (Fa) có tỷ lệ phân li kiểu hình: 24%: 24%: 24%: 
1%: 1%: 1%: 1%. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Ở thế hệ lai Fa có 8 loại kiểu gen 
 Bd bd
II. Kiểu gen của p có thể là: Aa´ aa 
 bD bd
III. Nếu cho cây p dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội 
về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 37,53%. 
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở Fa có thể chiếm 99%. 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Câu 39: Ở một loài có bộ NST 2n =24, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có 60000 tế bào 
sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 12 tế bào có cặp 
NST số 2 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, 18 tế bào khác có cặp NST số 
5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình 
thường. Các giao tử của cơ thể nói trên thụ phấn với các giao tử của một cơ thể không đột biến. Theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? 
I. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 0,05%. 
II. Số loại giao tử tối đa là 32768. 
III. Đời con có tối đa 1586131 loại kiểu gen bình thường dị hợp. 
IV. Đời con sẽ có tối đa kiểu gen 1240029. 
 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 40: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai: 
 Ab Ab
P :♀ Dd´ ♂ Dd , tần số hoán vị gen bằng 32% . Theo lí thuyết, ở đời con có: 
 ab aB
 A. Tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau 
 B. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. 
 C. Kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5% 
 D. Tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%. 
 ĐÁP ÁN 
 1.B 2.D 3.A 4.D 5.A 6.A 7.A 8.B 9.A 10.D 
 11.D 12.B 13.C 14.D 15.C 16.C 17.A 18.C 19.C 20.A 
 21.D 22.B 23.D 24.B 25.D 26.D 27.A 28.D 29.B 30.D 
 31.A 32.C 33.A 34.A 35.C 36.C 37.B 38.C 39.A 40.C 
 LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là 
 A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. Cây hoa phấn. D. gà. 
Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm của Moocgan. 
Giải chi tiết: 
Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm. 
Đậu Hà Lan: Menđen. 
Cây hoa phấn: Coren. 
Chọn B 
Câu 2: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là 
 A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. hên kết giới tính. D. gen đa hiệu. 
Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của các quy luật di truyền: 
+ Phân li độc lập: các gen trên các NST khác nhau. 
+ Liên kết gen: Các cặp gen trên cùng 1 NST. 
+ Liên kết giới tính: gen nằm trên cặp NST giới tính 
+ Gen đa hiệu: 1 gen tác động tới biểu hiện của nhiều tính trạng. 
Giải chi tiết: 
Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu. 
Chọn D 
Câu 3: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được 
gọi là 
 A. lai xa. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. 
Phương pháp giải: Nhận biết phép lai phân tích. 
Giải chi tiết: 
Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là lai 
phân tích. 
Chọn A 
Câu 4: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng. 
Phương pháp giải: 
Giải chi tiết: 
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức 
phản ứng. 
Biến dị tổ hợp: Các kiểu hình khác P được tạo ra qua giao phối nhờ sự tổ hợp lại các vật chất di truyền. Thường biến: những biến đổi về kiểu hình nhưng không liên quan tới kiểu gen, do tác động của môi trường. 
Đột biến: Những biến đổi trong vật chất di truyền. 
Chọn D 
Câu 5: Trong hệ mạch của người bình thường thì huyết áp lớn nhất ở 
 A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. 
Phương pháp giải: Dựa vào sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch: Giảm dần: động mạch → mao mạch → 
tĩnh mạch 
Giải chi tiết: 
Trong hệ mạch của người bình thường thì huyết áp lớn nhất ở động mạch chủ. 
Chọn A 
Câu 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn Okazaki là 
 A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. 
Phương pháp giải: Dựa vào vai trò của các loại enzyme. 
Giải chi tiết: 
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn Okazaki là ADN ligaza. 
ARN polimeraza tham gia vào phiên mã, gắn các nucleotit vào mạch khuôn. 
ADN polimeraza tham gia vào nhân đôi ADN, gắn các nucleotit vào mạch khuôn. 
ADN rectrictaza là enzyme cắt giới hạn, được sử dụng trong công nghệ di truyền. 
Chọn A 
Câu 7: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là 
 A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. bộ ba mã hóa. 
Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về gen: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 
cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. 
Giải chi tiết: 
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen. 
Bộ ba đối mã: ba nucleotit trên tARN có vai trò liên kết bổ sung với codon trên mARN. 
Mã di truyền: bộ ba nucleotit trên mARN. 
Bộ ba mã hóa: bộ ba nucleotit trên mạch gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin. 
Chọn A 
Câu 8: Sự thông khí trong các ống khí của châu chấu thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau 
đây? 
 A. Sự co của ống khí. B. Sự co dãn của thành bụng 
 C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa. D. Sự vận động của cánh. 
Phương pháp giải: Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí phân nhánh đến từng tế bào. 
Lỗ thở nằm ở bụng. 
Giải chi tiết: 
Sự thông khí trong các ống khí của châu chấu thực hiện được nhờ sự co dãn của thành bụng. 
Chọn B Câu 9: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau 
đây? 
 A. Nguyên phân. B. Giảm phân. 
 C. Thụ tinh. D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính: Hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái 
→ không có giảm phân và thụ tinh. 
Giải chi tiết: 
Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nguyên phân. 
Chọn A 
Câu 10: Trong quá trình hô hấp, chu trình Crep diễn ra ở vị trí nào sau đây của tế bào? 
 A. Tế bào chất. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền lục lạp. D. Chất nền ti thể. 
Phương pháp giải: Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là 
CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP 
Trong tế bào, ti thể là bào quan thực hiện hô hấp. 
Giải chi tiết: 
Trong quá trình hô hấp, chu trình Crep diễn ra ở ti thể. 
Chọn D 
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 
 A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp mARN. 
 C. Phiên mã tổng hợp tARN. D. Dich mã. 
Phương pháp giải: Dựa vào vị trí diễn ra của các quá trình ở tế bào nhân thực. 
Nhân đôi ADN, phiên mã: trong nhân 
Dịch mã: Tế bào chất 
Giải chi tiết: 
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã không xảy ra trong nhân tế bào. Sau khi phiên mã tạo mARN, 
mARN trưởng thành được di chuyển ra tế bào chất để tham gia dịch mã. 
Chọn D 
Câu 12: Bào quan nào sau đây chứa ADN? 
A. Lưới nội chất trơn. B. Ti thể. C. Không bào. D. Lizôxôm. 
Phương pháp giải: 
Trong tế bào nhân thực, ADN có ở ti thể, lạp thể và nhân tế bào. 
Giải chi tiết: 
Ti thể là bào quan chứa ADN. 
Chọn B 
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa 
bởi trình tự nucleotit của 
 A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. 
Phương pháp giải: 
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. 
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. 
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). 
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế 
Giải chi tiết: 
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa bởi trình tự 
nucleotit của gen điều hòa. 
Chọn C 
Câu 14: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? 
 A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Chuột nhắt. 
Phương pháp giải: Dựa vào cặp NST giới tính của 1 số loài: 
Chim, cá, bướm,..: XX – con đực; XY- con cái 
Thú, ruồi giấm: XY – con đực; XX- con cái 
Châu chấu: XO – con đực; XX- con cái 
Giải chi tiết: 
Chuột nhắt thuộc lớp thú nên có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY. 
Chọn D 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về NST ở tế bào nhân thực? 
 A. Hình dạng và kích thước của NST có thể quan sát được rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. 
 B. Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế 
bào trong quá trình phân bào. 
 C. NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính. 
 D. Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. 
Phương pháp giải: 
Giải chi tiết: Phát biểu sai là C, NST giới tính có cả gen quy định tính trạng thường và gen quy định NST giới tính. 
Chọn C 
Câu 16: Ở thực vật, nguyên tố magiê có vai trò nào sau đây? 
 A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử ATP. 
 B. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic, photpholipit. 
 C. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục và hoạt hóa enzim. 
 D. Tham gia cấu tạo nên prôtêin. 
Phương pháp giải: Dựa vào vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng. 
Giải chi tiết: 
Ở thực vật, nguyên tố magiê có vai trò: Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục và hoạt hóa enzim. 
Chọn C 
Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến đảo đoạn. 
 B. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. 
 C. Đột biến chuyển đoạn luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
 D. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. 
Phương pháp giải: Các dạng đột biến cấu trúc NST: 
Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST 
Lặp đoạn : Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. 
Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. 
Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc 
trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng 
Giải chi tiết: 
Phát biểu đúng là A. 
B sai, đột biến đảo đoạn không thể chuyển gen từ NST này sang NST khác. 
C sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. 
D sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó. 
Chọn A 
Câu 18: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? 
 A. Châu chấu. B. ốc sên. C. Thằn lằn. D. Cá rô phi. 
Phương pháp giải: HTH kín 
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá 
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú 
Giải chi tiết: 
Trong các loài trên thì thằn lằn thuộc lớp bò sát, có hệ tuần hoàn kép. 
Chọn C 
Câu 19: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Cả 64 côđon trên mARN đều mã hóa các axit amin. B. Trên một phân tử mARN chỉ có một côđon 5’AUG3’ 
 C. Một axit amin có thể có một số côđon cùng mã hóa. 
 D. Có một số bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. 
Phương pháp giải: 
Mã di truyền đọc theo chiều 5’-3’. 
Số bộ ba không có tính thoái hóa: 2 (UGG :Trp; AUG :Met) 
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ 
Giải chi tiết: 
Phát biểu đúng về mã di truyền là: C 
A sai, có 64 codon thì 3 codon mang tín hiệu kết thúc dịch mã → chỉ có 61 codon mã hóa axit amin. 
B sai, codon khởi đầu dịch mã là 5’AUG3’, vẫn có các codon 5’AUG3’ mã hóa axit amin Met. 
C đúng, tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa nhiều codon cùng mã hóa cho 1 loại axit amin. 
D sai, các bộ ba kết thúc là bộ ba kết thúc dịch mã. 
Chọn C 
Câu 20: Theo lí thuyết, kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen? 
 A. AAbb B. AaBb C. AABb D. aaBb 
Phương pháp giải: Cơ thể đồng hợp mang các alen giống nhau của các gen. 
Giải chi tiết: 
AAbb là cơ thể đồng hợp 2 cặp gen. 
Chọn A 
Câu 21: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sau nào đây sai? 
 A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac. 
 B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. 
 C. Nếu gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 1 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 1 lần. 
 D. Trên phân tử mARN 2 chỉ chứa một codon mở đầu và một côđon kết thúc dịch mã. 
Phương pháp giải: 
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. 
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. 
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). 
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế 
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. 
Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã 
Giải chi tiết: 
A đúng. 
B đúng, gen điều hòa luôn được phiên mã, dù có lactose hay không. 
 ABDE QMNOP
 XXGFS gfs
C đúng. abde qmnop
D sai, trên mARN 2 có 3 codon mở đầu và 3 codon kết thúc. 
Chọn D 
Câu 22: Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu 
 ABDE QMNMNOP
Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thê đột biến XXGFS gfs . Biết rằng thể đột 
 abde qmnop
biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu 
nào sau đây đúng? 
 A. Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST. 
 B. Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50% nếu không có những đột biến mới phát sinh. 
 C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST. 
 D. Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến. 
Phương pháp giải: 
Bước 1: Xác định dạng đột biến 
Bước 2: Xét các phát biểu. Giải chi tiết: 
Ta thấy thể đột biến là dạng: lặp đoạn MN. 
A sai, dạng đột biến này không làm thay đổi số lượng NST. 
B đúng. 
C sai, đây là dạng đột biến lặp đoạn. 
D sai, có thể có lợi cho thể đột biến. 
Chọn B 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa của động vật nhai lại? 
 A. Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu ở dạ múi khế. 
 B. Dạ lá sách tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin. 
 C. Ruột non của động vật nhai lại thường ngắn hơn ruột non của động vật ăn thịt. 
 D. Trong manh tràng, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh 
Phương pháp giải: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; manh tràng rất phát triển, ruột dài. 
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật cộng sinh. 
Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,...) có dạ dày 4 ngăn: Thức ăn từ miệng → dạ cỏ → dạ tổ ong → miệng 
để nhai lại → dạ lá sách → dạ múi khế (tương ứng với dạ dày ở thú ăn thịt) → ruột non. 
Giải chi tiết: 
A sai, chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở ruột non. 
B sai, dạ lá sách để hấp thụ bớt nước, dạ múi khế mới là nơi tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin. 
C sai, ruột non của động vật nhai lại thường rất dài (50 mét) để hấp thụ tốt. 
D đúng. 
Chọn D 
Câu 24: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong chất nền của lục lạp. 
 B. Ở thực vật CAM thì chu trình Canvin xảy ra vào ban đêm. 
 C. Phân tử O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O. 
 D. Trong 1 chu trình Canvin cần sử dụng 9 ATP và 6 NADPH. 
Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của 2 pha của quang hợp. 
Giải chi tiết: 
Phát biểu sai là B, ở thực vật CAM thì chu trình Canvin xảy ra vào ban ngày. 
Chọn B Câu 25: Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh nhất ở loại hạt nào sau đây? 
 A. HạtAAbb đã ´luộc AABb chín. aabb´ aaBb B. HạtAaBb phơi´ AABbkhô. AAbb´ aaBB
 C. Hạt đế trong kho lạnh ở 0 độ C. D. Hạt đang nảy mầm. 
Phương pháp giải: Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là 
 a a A A a A
CO2, HAa2O,´ một aa phần năng lượng XXXYđược tích´ lũy trong ATP. AA´ aa XXXY´
Các yếu tố ảnh hưởng tới hô hấp: nhiệt độ, độ ẩm, pH 
Giải chiAb tiết: aB AB AB AB Ab aB ab
 ´ ´ ´ ´
Ở hạt đangab nảy ab mầm thì cường độab hô hấp ab cao nhất. aB ab ab ab
Chọn D 
Câu 26: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? 
 A. . B. . C. . D. . 
Phương pháp giải: Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng sẽ tạo ra 1 loại kiểu gen. 
Giải chi tiết: 
Phép lai: AAbb aaBB AaBb, có 1 loại kiểu gen. 
Chọn D 
Câu 27: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a . Cho biết không có đột 
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 3loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, 
phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1? 
 A. . B. . C. . D. . 
Phương pháp giải: 1 gen quy định 1 tính trạng, phép lai phân tích sẽ cho đời con có tỉ lệ 1:1. 
Giải chi tiết: 
Aa aa 1Aa:1aa . 
Chọn A 
Câu 28: Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào 
sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1? 
 A. B. C. D. 
Phương pháp giải: Viết sơ đồ các phép lai. 
Giải chi tiết: 
 Ab aB Ab Ab aB ab
A: 1 :1 :1 : 
 ab ab aB ab ab ab
 AB AB AB AB ab
B: 1 : 2 :1 
 ab ab AB ab ab
 AB Ab AB AB Ab aB
C: 1 :1 :1 :1 
 aB ab Ab ab aB ab
 aB ab aB ab
D: 1 :1 
 ab ab ab ab
Chọn D Câu 29: Một loài thực vật có bộ NST 2n =26. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất 
đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho 
biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này? 
 A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 13 NST. 
 B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen ở đoạn NST bị đảo trên NST số 8 đều giảm. 
 C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử không mang NST đột biến. 
 D. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử mang NST số 2 đột biến. 
Phương pháp giải: Mỗi cặp NST có đột biến giảm phân tạo 0,5 giao tử bình thường, 0,5 giao tử đột biến. 
Giải chi tiết: 
A đúng, vì đây là đột biến cấu trúc NST. 
B sai, mức độ biểu hiện của gen có thể tăng hoặc giảm. 
C đúng, tỉ lệ giao tử bình thường 0,5 0,5 0,25. 
D đúng, tỉ lệ giao tử mang NST số 2 đột biến là 0,5. 
Chọn B 
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa 
đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí 
thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
 A. 1/4 B. 2/3 C. 3/4 D. 1/3 
Phương pháp giải: Viết sơ đồ lai → xác định hoa đỏ ở F2 → tỉ lệ thuần chủng. 
Giải chi tiết: 
P:AA×aa F12 :Aa F :1AA:2Aa:1aa 
→ trong số các cây hoa đỏ ở F2 1AA:2Aa , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. 
Chọn D 
Câu 31: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa 
cây quả dẹt X cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây 
quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 
 A. 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn :1 cây quả dài. 
 B. 1 cây quả dẹt :1 cây quả dài. 
 C. 2 cây quả dẹt :1 cây quả tròn :1 cây quả dài. 
 D. 1 cây quả tròn :1 cây quả dài. 
Phương pháp giải: 
Bước 1: Xác định quy luật di truyền 
Bước 2: quy ước gen và tìm yêu cầu của đề. 
Giải chi tiết: 
9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. 
Quy ước: A-B-: dẹt; A-bb/aaB- : tròn, aabb : dài. 
Cây quả tròn có thể có các kiểu gen: AAbb , Aabb , aaBB, aaBb Cho 2 cây quả tròn giao phấn với nhau có thể xảy ra trường hợp: 
Aabb aaBb 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb 
Kiểu hình: 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn :1 cây quả dài 
Chọn A 
Câu 32: Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. 
Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 
giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? 
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định. 
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên. 
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên. 
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm. 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Phương pháp giải: Phân tích tỉ lệ đề bài, xét các trường hợp: PLĐL; liên kết gen. 
Giải chi tiết: 
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen. 
F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b 
→ F1 dị hợp 2 cặp gen. 
Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra: 
TH1: Các gen PLĐL: AaBb Aabb (hoặc aaBb ) 1AA:2Aa:1aa 1Bb:1bb 
I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng. 
II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. 
III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng 
IV sai. 
→ loại trường hợp này 
TH2: Các gen liên kết với nhau: 
 AB ab
+ 3AB :3 Ab :1 aB :1 ab ab 4 KG 
 ab ab
→ chỉ có phát biểu IV đúng. 
 AB Ab
+ 3AB :3 Ab :1 aB :1 ab 1 Ab :1 ab 7KG 
 ab ab
I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB. 
II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên. 
III đúng. 
 11Ab aB
IV đúng, tần số HVG 25% 
 3 3 1 1
Chọn C 
Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn 
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d; H, h và M, 
m cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Theo lí thuyết, phép lai 
 cho đời con có số cây cao 125 cm chiếm tỉ lệ 
 A. 5/16 B. 5/32 C. 3/32 D. 15/64 
 C a
Phương pháp giải: Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố 
 2n
mẹ. 
Giải chi tiết: 
AABbDdHhmm AabbDdHhMM đời con luôn có alen trội A,M; P có 6 cặp gen dị hợp. 
 125 100
Cây cao 125cm có 5 alen trội. 
 5
 C3 5
→ Bài toán trở thành tính tỉ lệ số cây có 3 alen trội: 6 
 26 16
Chọn A 
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép 
lai , thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn 
ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo 
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Cây thân cao F2 có tối đa 5 kiểu gen. 
 B. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình. 
 C. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%. 
 D. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225 
Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng 
bội cần tìm. 
Bước 1: viết sơ đồ lai 
BướcP:AABbDdHhmm 2: Xác định tỉ lệ´ kiểu AabbDdHhMM gen ở F2 → giao tử F2. 
Bước 3: Xét các phát biểu. 
Giải( Pchi)♂♀ tiết: AAAA ´ aaaa
P:♂♀ AAAA × aaaa F:AAaa1 F 2 F 3 
 1 4 1
F:::AAaa AA Aa aa 
 1 6 6 6
 F2 : 
 1 412 44111 412 1
 AAAA: 2 AAAa : 2 AAaa :2 Aaaa : aaaa 
36 669 66 662 669 36
 1 8 18 8 1
 AAAA:::: AAAa AAaa Aaaa aaaa 
 36 36 36 16 36 1 8 18 8 1 8 18 8
Cây cao F::::::: AAAA AAAa AAaa Aaaa AAAA AAAa AAaa Aaaa 
 2 36 36 36 16 35 35 35 35
Cho các cây cao F2 giao phấn: 
Tỷ lệ giao tử ở : 
 1 8 1 18 1 8
AA 
 35 35 2 35 6 35
 8 1 18 4 8 1 20
Aa 
 35 2 35 6 35 2 35
  20 7
aa 1 
 35 35 35
Xét các phát biểu: 
A sai, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4) 
B đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4) 
 2 
C đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (7/35) = 96% 
D đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225. 
Chọn A 
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen đều xảy ra hoán vị gen thì số loại 
tinh trùng có thể tạo ra và tỉ lệ các loại tinh trùng đó có thể là 
I. 4 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1. 
II. 8 loại tinh trùng với tỉ lệ: 3:3:3:3:1:1:1:1. 
III. 2 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1. 
IV. 12 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể xảy ra? 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Phương pháp giải: Một tế bào có kiểu gen ABabABab giảm phân: 
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB,ab , 
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 
Nếu có n tế bào thì ta chia tỉ lệ tế bào sau đó nhân với tỉ lệ giao tử của 1 tế bào 
Giải chi tiết: 
Do cả 4 tế bào đều có HVG nên mỗi tế bào tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 
Xét các phát biểu: 
I đúng, nếu chỉ tạo 4 loại giao tử → 4 loại tế bào này giảm phân cho các giao tử giống nhau → 4(1:1:1:1). 
II đúng, nếu tạo 8 loại giao tử → 4 tế bào chia thành 2 nhóm: 
3 tế bào tạo 4 loại giao tử → 3(1:1:1:1) → 3:3:3:3 
1 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử: 1:1:1:1 
→ tỉ lệ chung: 3:3:3:3:1:1:1:1. 
III sai, do 4 tế bào đều có HVG nên số giao tử tối thiểu là 4. IV đúng, nếu tạo 12 loại giao tử → 4 tế bào chia thành 3 nhóm: 
2 tế bào tạo 4 loại giao tử → 2(1:1:1:1) → 2:2:2:2 
1 tế bào tạo 4 loại giao tử khác : 1:1:1:1 
1 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử: 1:1:1:1 
→ tỉ lệ chung: 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2. 
Vậy có thể xảy ra 3 trường hợp 
Chọn C 
Câu 36: Cho p thuần chủng thân cao, hoa trắng lai với p thuần chủng thân thấp, hoa đỏ được F1 có 100% 
thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây M thu được F2 có có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, đỏ thuần 
chủng chiếm 15%. Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; khoảng cách giữa 2 
gen quy định chiều cao và màu sắc hoa là 40 CM. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở thế hệ lai có thể thu được tỉ lệ kiểu hình: 4:4:1:1. 
II. Ở F2, có 7 kiểu gen quy các kiểu hình F2. 
III. Ở F2, trong các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 2/15 
IV. Có 4 loại kiểu gen cùng quy định cây thân cao, hoa đỏ. 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Phương pháp giải: 
Bước 1: Phân tích dữ kiện, biện luận quy luật di truyền 
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân thấp, hoa đỏ thuần chủng tìm tần số HVG, kiểu gen của cây M 
Bước 3: Viết phép lai giữa cây F1 với cây M 
Giao tử liên kết 1 f / 2 ; giao tử hoán vị: f/2 
Bước 4: Xét các phát biểu. 
Giải chi tiết: 
F1 :100% thân cao, hoa đỏ đây là 2 tính trạng trội; F1 dị hợp cặp gen 
 Ab aB Ab aB
P:: FM ; f 40% 15% cây M cho aB 0,5 (vì cây cho 
 Ab aB1 aB aB
aB= 1 f / 2 0,3) 
 AB
Do đời F chỉ có loại kiểu hình nên cây dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen: 
 2 aB
 Ab AB
Vậy: F: ; f 40% 0,3 Ab : 0,3 aB : 0,2 AB : 0,2 ab 0,5 AB : 0,5 aB 
 1 aB aB
 Có 7 loại kiểu gen. 
Có loại kiểu hình ở F2 :0,75 thân cao hoa đỏ: 0,25 thân thấp hoa đỏ. 
Xét các phát biểu: 
 Ab ab
I sai, cho cây F1 lai phân tích: ; 
 aB ab
f 40% 0,3 Ab : 0,3 aB : 0,2 AB : 0,2 ab ab 3:3:2:2 
II đúng. 
 AB
III đúng, thân cao hoa đỏ chiếm: 0,75; thân cao, hoa đỏ thuần chủng: 0,2AB 0,5 AB 0,1 
 AB
 0,1 
Trong số cây thân cao hoa đỏ ở F , tỉ lệ thuần chủng là: 
 2 0,75 15
 AB AB AB AB Ab
IV sai, có 5 loại kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ: ;;;; 
 AB Ab aB ab aB
Vậy có 2 phát biểu đúng. 
Chọn C 
Câu 37: Cho cây hoa đỏ p có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa 
trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Ở F1 có 19 kiểu gen dị hợp quy định các cây hoa đỏ và hoa trắng. 
II. Ở F1 có 7 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp alen hoa trắng. 
III. Trong tổng số cây hoa trắng ở Fl, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 18/37 
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/15 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Phương pháp giải: Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn 
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình ; số kiểu gen thuần chủng . 
Giải chi tiết: 
 3
P: AaBbDd AaBbDd Hoa đỏ chiếm 27 / 64 3 / 4 
Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng. 
Số kiểu gen thuần chủng 283 
Số kiểu gen tối đa: 33 27 . 
Xét các phát biểu: 
I đúng, số kiểu gen dị hợp 27 8 19. 
II đúng, có 8 kiểu gen đồng hợp, 1 kiểu gen đồng hợp quy định hoa đỏ AABBDD → 7 kiểu gen của cây 
hoa trắng thuần chủng. 
III sai, cây hoa trắng luôn mang 1 cặp gen đồng hợp lặn → 2 cặp còn lại thì 1 cặp dị hợp. 
 111 1 3
 C32 donghoplan C donghop 
Tỉ lệ cây hoa trắng mang 2 cặp gen đồng hợp: 4 2 8 
 3 /8 24
 F
 trong số cây hoa trắng 1 , cây có 2 cặp gen đồng hợp là 37 / 64 37 
IV sai. Cây hoa đỏ chiếm 27 / 64 ; cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: 
 2
 1 1 1 3
C3 dihop donghop 
 2 2 8 trong tổng số cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp chiếm 
 3 /8 8
24 / 64 9 
Chọn B 
Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mồi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính 
trạng và alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với 
một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con (Fa) có tỷ lệ phân li kiểu hình: 24%: 24%: 24%: 
1%: 1%: 1%: 1%. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
I. Ở thế hệ lai Fa có 8 loại kiểu gen 
II. Kiểu gen của p có thể là: 
III. Nếu cho cây p dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội 
về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 37,53%. 
IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở Fa có thể chiếm 99%. 
 A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 
Phương pháp giải: 
Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền 
 Bd bd
Bước 2: Tìm tần số HVG nếuAa có ´ aa
Bước 3: Xét các phát biểu bD bd
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra F1, đời con F1 có tỉ lệ các loại kiểu 
 ab ab
 A B 0,5 ; A bb aaB 0,25 
hình: ab ab 
Giải chi tiết: 
Do đây là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử của cơ thể dị hợp 3 cặp gen. 
Ta có: 24%: 24%: 24%: 24%: 1%: 1%: 1%: 1% = (24:24:1:1)(1:1) → có 2 cặp NST. 
Giả sử 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd trong đó Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. 
 11 
 4%
Vậy ta có NST mang cặp Bb và Dd có xảy ra trao đổi chéo với tỉ lệ 24 24 1 1 
Xét các phát biểu: 
I đúng, vì bên đồng hợp lặn về 3 cặp gen chỉ cho 1 loại giao tử mà tạo được 8 loại kiểu hình → Fa có 8 loại 
kiểu gen. 
II đúng. 
III đúng, nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ: giả sử kiểu gen của 
 Bd Bd bd
P: Aa Aa ; f 4% 0,022 0,0004 
 bD bD bd
 A-B-D- 0,75A 0,5 bbdd 0,3753 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tn_thpt_mon_sinh_hoc_12_lan_1_so_gddt_hai_duong_t.pdf