Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hưng Yên - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 10 trang Mộc Miên 23/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hưng Yên - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hưng Yên - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa Học 12 (Lần 1) - Sở GD&ĐT Hưng Yên - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 
 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 
 (Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC 
 (40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) 
 Mã đề 089 
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. 
Câu 41: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội? 
 A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. 
Câu 42: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? 
 A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ nilon-6. C. Tơ visco. D. Tơ tằm. 
Câu 43: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? 
 A. Nhúng thanh Al vào dung dịch HCl. 
 B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. 
 C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và HCl. 
 D. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. 
Câu 44: Etylmetylamin có công thức cấu tạo là 
 A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHC2H5. 
Câu 45: Chất nào sau đây là axit béo? 
 A. Glixerol. B. Axit panmitic. C. Axit adipic. D. Tristearin. 
Câu 46: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó 
có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là 
 A. N2. B. CO2. C. CH4. D. CO. 
Câu 47: Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt (III) hidroxit là 
 A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. 
Câu 48: Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? 
 A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe. 
Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? 
 A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Cu. 
Câu 50: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? 
 A. NaCl. B. CH3COOH. C. HNO3. D. HCl. 
Câu 51: Etyl fomat là este có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của etyl fomat là 
 A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 52: Công thức phân tử của nhôm clorua là 
 A. FeCl2. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. AlCl3. 
Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? 
 A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. 
Câu 54: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH? 
 A. Etylen glicol. B. Glixerol. C. Ancol etylic. D. Ancol metylic. 
Câu 55: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc? 
 A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. 
 C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư. D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2. 
 Trang 1/4 – Mã đề 089 Câu 56: Trong công nghiệp kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 
 A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Cu. 
Câu 57: Hòa tan 28,0 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO bằng một lượng vừa đủ 250 ml dung định 
H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là 
 A. 77,0. B. 69,0. C. 68,0. D. 76,0. 
Câu 58: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu 
được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là 
 A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C2H5OH. 
Câu 59: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên 
còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là? 
 A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol. 
 C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. 
Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Tơ nitron (olon) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng vinyl xianua. 
 B. Đồng trùng ngưng axit terephtalic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6. 
 C. Thành phần nguyên tố trong tơ capron là C, H, O và N. 
 D. PS (polistiren) được tạo thành từ phản ứng trùng hợp isopren. 
Câu 61: Hòa tan hết 1,785 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu 
được dung dịch chỉ chứa 7,545 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là 
 A. 1,120. B. 0,896. C. 1,344. D. 0,672. 
Câu 62: Amino axit nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử? 
 A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin. 
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng 
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là 
 A. 24,3. B. 16,2. C. 48,6. D. 32,4. 
Câu 64: Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất 
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
 +5
Câu 65: Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 không sinh khí thì sản phẩm khử của N là 
 A. NO2. B. N2O5. C. NH4NO3. D. NH3. 
Câu 66: Phản ứng của nhôm với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm? 
 A. O2. B. HNO3 đặc. C. CuO. D. Cl2. 
Câu 67: Cho Alanin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được m gam muối. Giá trị của 
m là 
 A. 2,250. B. 2,670. C. 3,765. D. 3,345. 
Câu 68: Cho từng chất gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, 
nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. 
(2) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. 
(3) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH. 
(4) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. 
(5) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. 
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
 Trang 2/4 – Mã đề 089 Câu 70: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng 
vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu 
được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là? 
 A. 53,63%. B. 34,2%. C. 42,6%. D. 26,83%. 
Câu 71: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và oxi trong X lần lượt là 
80,479% và 11,497%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a 
gam muối. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,10 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 
 A. 16,46. B. 18,22. C. 17,26. D. 17,10. 
Câu 72: Một bình kín chỉ chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,2 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), 
hidro (0,25 mol), và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so 
với H2 bằng 17,75. Khi Y phản ứng vừa đủ với 0,54 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 
4,704 lít hỗn hợp khi Z (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Z phản ứng tối đa với 0,23 mol brom trong dung dịch. 
Giá trị của m là: 
 A. 74,36. B. 76,18. C. 82,34. D. 75,92. 
Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau: 
(1) NaAlO2 + X + H2O → Al(OH)3 + Y 
(2) Y + AgNO3 → Z + T 
(3) Z (as) → Ag + P 
(4) HCl (đặc) + KMnO4 → P + MnCl2 + KCl + H2O 
Các chất X, T, Z lần lượt là 
 A. CO2, Na2CO3, Ag2CO3. B. CO2, NaNO3, Ag2CO3. 
 C. HCl, NaCl, AgCl. D. HCl, NaNO3, AgCl. 
Câu 74: Cho 9,97 gam hỗn hợp X gồm lysin và alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 
11,73 gam muối. Mặt khác 9,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch 
Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là: 
 A. 18,205. B. 18,255. C. 12,890. D. 14,715. 
Câu 75: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO 
và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48 gam. Giá 
trị của V là 
 A. 0,672. B. 0,560. C. 0,224. D. 0,448. 
Câu 76: Cho các phát biểu sau: 
(1) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. 
(2) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. 
(3) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím. 
(4) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm. 
(5) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 77: Cho 8,934 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,36 mol 
HCl và 0,03 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không 
 +
chứa NH4 ) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch 
Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 53,28 
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là 
 A. 21,16%. B. 37,00%. C. 41,84%. D. 11,44%. 
Câu 78: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử 
C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 
(1) E + NaOH → X + Y 
 Trang 3/4 – Mã đề 089 (2) X + HCl → Z + NaCl 
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O 
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y cộng HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng 
bạc. Cho các phát biểu sau: 
(a) E có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2. 
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm –COOH. 
(c) Tổng số các nguyên tử trong một phân tử chất T bằng 16. 
(d) 1 mol chất Y tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 79: Cho 67,95 gam hỗn hợp chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z (trong đó MX < MY < MZ) với số 
mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số 
mol nhiều hơn H2O là 0,225 mol. Đun nóng 67,95 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp 
T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 72,15 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có 
mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 36,75 gam. 
Phần trăm khối lượng este Z trong E là 
 A. 39,07%. B. 14,63%. C. 43,71%. D. 17,22%. 
Câu 80: Điện phân dung dịch X gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và x gam NaCl với điện cực trơ, có 
màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi 5A. Lượng khí và kim loại thu được trong quá trình điện phân 
theo thời gian như sau: 
Thời gian điện phân (giây) t t + 7720 t + 15440 
Lượng khí thoát ra (mol) a a + 0,3 4a 
Lượng kim loại bám vào catot (gam) b b + 6,4 19,2 
Biết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của x là 
 A. 35,1. B. 58,5. C. 23,4. D. 46,8. 
 Trang 4/4 – Mã đề 089 
 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 
 41C 42C 43C 44D 45B 46B 47C 48C 49C 50B 
 51D 52D 53A 54C 55A 56A 57C 58C 59A 60C 
 61C 62B 63A 64C 65C 66C 67C 68A 69D 70D 
 71C 72A 73D 74D 75A 76B 77A 78C 79D 80D 
Câu 43: 
A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Al: 
Al + HCl → AlCl3 + H2 
B. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Cu: 
Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + NO + H2O 
C. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu: 
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 
D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Mg, không có môi trường điện li: 
Mg + O2 → MgO 
Câu 55: 
A. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 
B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O 
C. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O 
D. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 
Câu 57: 
H2O = nH2SO4 = 0,5, bảo toàn khối lượng: 
m muối = 28 + 0,5.98 – 0,5.18 = 68 gam 
Câu 58: 
Thủy phân X (C4H8O2) tạo CH3OH nên X là C2H5COOCH3 
→ Y là C2H5COOH. 
Câu 59: 
X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ 
X + H2 → Y nên Y là sobitol. 
Câu 60: 
A. Sai, tơ nitron (olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl xianua. 
 Trang 5/4 – Mã đề 089 B. Sai, đồng trùng ngưng axit adipic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6. 
C. Đúng 
D. Sai, PS (polistiren) được tạo thành từ phản ứng trùng hợp stiren. 
Câu 61: 
 2-
nH2 = nSO4 = (7,545 – 1,785)/96 = 0,06 
→ V = 1,344 lít 
Câu 63: 
C6H10O5 → C6H12O6 → 2Ag 
nAg = 0,3 → nC6H10O5 = 0,15 → m = 24,3 gam 
Câu 64: 
metyl axetat 
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH 
benzyl axetat 
CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH 
tristearin 
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3 
vinyl acrylat 
CH2=CHCOOCH=CH2 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3CHO 
phenyl fomat 
HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O 
Câu 65: 
 +5
Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 không sinh khí thì sản phẩm khử của N là NH4NO3: 
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 
Câu 66: 
Phản ứng của nhôm với oxit kim loại ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm → Chọn CuO: 
Al + CuO → Al2O3 + Cu 
Câu 67: 
nAlaHCl = nHCl = 0,03 
→ mAlaHCl = 3,765 gam 
Câu 68: 
 Trang 6/4 – Mã đề 089 Cả 4 chất đều phản ứng với HNO3 đặc nóng, trong đó có 3 phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử, 
gồm: 
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 
Fe(NO3)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 
Câu 69: 
(1) KHSO4 + NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O 
(2) NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl 
(3) nNa/nP = 1,5 → Tạo Na2HPO4 và NaH2PO4 
(4) Na + H2O → NaOH + H2 
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 
(5) BaO + H2O → Ba(OH)2 
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O 
Câu 70: 
Trong quặng chứa 0,93m gam Ca3(PO4)2 và 0,07m gam tạp chất. 
→ nCa3(PO4)2 = 0,93m/310 = 0,003m (mol) 
→ nP2O5 = 0,003m 
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 
0,003m .0,006m 
→ mSuppephotphat đơn = m quặng + mH2SO4 = 1,588m 
→ Độ dinh dưỡng = 0,003m.142/1,588m = 26,83% 
Câu 71: 
Số O = 6 → MX = 16.6/11,497% = 835 
→ Số C = 835.80,479% = 56 
→ X là C56H103O6 → k = (56.2 + 2 – 103)/2 = 5,5 
m gam X phản ứng tối đa 0,05 mol Br2 
nBr2 = nX(5,5 – 3) = 0,05 → nX = 0,02 
→ nNaOH = 0,06 và nC3H5(OH)3 = 0,02 
Bảo toàn khối lượng: 
m muối = 0,02.835 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,26 
Câu 72: 
mY = mX = 21,3 → nY = 0,6 
→ nH2 phản ứng = nX – nY = 0,15 
Y gồm CH≡CH (a), CH≡C-CH=CH2 (b), CH≡C-C2H5 (c) và Z (0,21) 
 Trang 7/4 – Mã đề 089 nY = a + b + c + 0,21 = 0,6 
nAgNO3 = 2a + b + c = 0,54 
Bảo toàn pi: 2a + 3b + 2c + 0,23 + 0,15 = 0,2.2 + 0,3.3 
→ a = 0,15; b = 0,14; c = 0,1 
Kết tủa gồm CAg≡CAg (a), CAg≡C-CH=CH2 (b), CAg≡C-C2H5 (c) 
→ m↓ = 74,36 
Câu 73: 
(4) → P là Cl2 
(3) → Z là AgCl 
(2) → Y là NaCl; T là NaNO3 
(1) → X là HCl 
→ Các chất X, T, Z lần lượt là HCl, NaNO3, AgCl. 
Câu 74: 
Đặt a, b là số mol Ala, Lys 
mX = 89a + 146b = 9,97 
nX = a + b = (11,73 – 9,97)/22 
→ a = 0,03; b = 0,05 
nHCl = nN = a + 2b = 0,13 
→ m muối = mX + mHCl = 14,715 gam 
Câu 75: 
nCO + nH2 = nO bị lấy = 0,48/16 = 0,03 
→ V = 0,672 lít 
Câu 76: 
(1) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ. 
(2) Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ 
sôi cao hơn. 
(3) Sai, dung dịch Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh. 
(4) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. 
(5) Đúng, chuối chín chứa glucozơ nên nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng 
bạc. 
Câu 77: 
 2+ + -
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe , H dư và không có NO3 . 
nAgCl = 0,36 → nAg = 0,015 
 Trang 8/4 – Mã đề 089 Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,06 
nH+ dư = 4nNO = 0,06 
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,06), H+ dư (0,06), Cl- (0,36), bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,06 
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 
mX = 56a + 232b + 180c = 8,934 (1) 
nFe = a + 3b + c = 0,06 + 0,06 (2) 
Bảo toàn H → nH2O = 0,165 
Bảo toàn O: 
4b + 6c + 0,03.3 = 0,045 + 0,165 (3) 
(1)(2)(3) → a = 0,06675; b = 0,01425; c = 0,0105 
→ %Fe(NO3)2 = 21,16% 
Câu 78: 
Z tráng bạc nên Z là HCOOH → X là HCOONa 
Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng → Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH 
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH 
T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH 
(a) Đúng: HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH + Br2 → HCOO-CH2-CHBr-CHBr-CH2OH 
(b) Sai, E chứa đồng thời chức este và ancol. 
(c) Sai, T là C6H8O4 có tổng 18 nguyên tử 
(d) Đúng: HOCH2-CH=CH-CH2OH + Na → NaOCH2-CH=CH-CH2ONa + H2 
Câu 79: 
nNaOH = a → nOH(T) = a → nH2 = 0,5a 
→ mT = m tăng + mH2 = a + 36,75 
Bảo toàn khối lượng: 
67,95 + 40a = 72,15 + a + 36,75 → a = 1,05 
Đốt E → nCO2 = u và nH2O = v 
→ u – v = 0,225.3 
mE = 12u + 2v + 16.1,05.2 = 67,95 
→ u = 2,55 và v = 1,875 
nT = 1,05 và mT = a + 36,75 = 37,8 → MT = 36 
→ T gồm CH3OH (0,75) và C2H5OH (0,3) 
Bảo toàn C → nC(muối) = 1,2 
Bảo toàn H → nH(muối) = 0 
→ Các muối đều không có H, mặt khác các muối không nhánh nên đều 2 chức. 
→ nE = n muối = a/2 = 0,525 
Số C trung bình của E = u/0,525 = 4,857 → X là (COOCH3)2 (0,225 mol) 
 Trang 9/4 – Mã đề 089 → nY + nZ = 0,3 và nC của Y và Z = u – 0,225.4 = 1,65 
→ C trung bình của Y, Z = 5,5 
→ Y là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,225 mol) 
Còn lại nZ = 0,075 và nC của Z = 0,525 → Số C của Z = 7 
Trong Z còn lại nCH3OH = 0,75 – 0,225.2 – 0,225 = 0,075 và nC2H5OH = 0,3 – 0,225 = 0,075 nên Z là 
CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5 (0,075 mol) 
→ %Z = 17,22% 
Câu 80: 
ne trong 7720s = 7720.5/96500 = 0,4 
Trong 7720s (tính từ t đến t + 7720) 
Catot: nCu = 0,1 → nH2 = 0,1 
→ n khí anot = 0,3 – 0,1 = 0,2 = ne/2 nên anot chỉ có Cl2. 
→ a = b 
Trong suốt quá trình điện phân: nCu = 0,3 và nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 → ne tổng = 1,2 
→ 5(t + 15440)/96500 = 1,2 → t = 7720 
→ a = b = 0,2 
Thời điểm t + 15440, tại anot: nCl2 = 0,5u; nO2 = v 
→ 2.0,5u + 4v = 1,2 và 0,5u + v + 0,3 = 4a 
→ u = 0,8; v = 0,1 
→ x = 58,5u = 46,8 
 Trang 10/4 – Mã đề 089 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_12_lan_1_so_gddt_hung_y.pdf