Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA NĂM HỌC 2019-2020 Môn thi: Vật lý 9 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 05 câu, 01 trang Ngày thi: 04/01/2020 Câu 1 (5,0 điểm): Vào lúc 7 giờ sáng, có hai xe chuyển động đều từ hai địa điểm A, B cách nhau 200km chạy hướng về nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h. a) Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau? Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km? b) Tìm các thời điểm hai xe trên cách nhau 50 km ? Câu 2 (4,0 điểm): Người ta dùng một tấm ván dài 4m để kéo một thùng hàng nặng 1800 N lên sàn ô tô có độ cao là 2m, lực kéo song song với tấm ván, cần dùng một lực 1050N. a) Tính độ lớn của lực ma sát. b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng này. R1 R2 M Câu 3 (6,0 điểm): 1. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ: A A B + - Biết hiệu điện thế giữa hai điểm K A và B là UAB = 90V, R1 = 30; R N R2 = 60; R3 = 90; R4 là một biến trở. 3 R4 Biết điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. a. Cho biết R4 = 60; Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi: - K mở. - K đóng. b. Khi K đóng, điều chỉnh để R 4 có giá trị là 20 . Xác định số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế. Câu 4 (3,0 điểm): a) Khi một vụ hỏa hoạn (cháy) xảy ra, hậu quả để lại thường rất nghiêm trọng. Hiện nay, ngoài cách dùng bình cứu hỏa (bình chữa cháy) để dập tắt đám cháy, còn có một cách đó là dùng nước. Theo em tại sao dùng nước lại dập tắt được đám cháy thông thường (trừ đám cháy do chập điện hoặc hóa chất). b) Một ngày, nước ở nhiệt độ phòng khoảng 200C. Để tắm cho em bé nước tắm phải ở khoảng 350C. Khi pha nước tắm cho bé, trong chậu tắm đã có sẵn 25 lít nước, mẹ bé mua thêm 6 lít nước sôi (1000C) để pha. Theo em, lượng nước đó có đủ dùng không? Thừa hay thiếu bao nhiêu? Câu 5 (2,0 điểm): Chỉ có các dụng cụ sau: Lực kế, bình đựng nước(bình bỏ lọt được vật). Hãy trình bày phương án xác định thể tích của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kỳ. Cho biết khối lượng riêng của nước là Dn. ..............................................Hết........................................ 1 PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA NĂM HỌC 2019-2020 Môn thi: Vật lý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ PHÒNG (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Chú ý: - Cho điểm lẻ tới 0,25 điểm, điểm toàn bài là điểm tổng các thành phần, không làm tròn. - Chỉ cho điểm tối đa khi bài làm của thí sinh chính xác về mặt kiến thức. - Học sinh giải đúng bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa ứng với các thành phần. Câu Đáp án Điểm Câu Cho: s = 200km, v1= 60km/h, v2= 40km/h. 1 Tính: a) Khi gặp nhau: t=?h, s1=? km. 0,5 điểm (5,0 b) Khi cách nhau 50km, t’=?h. điểm Giải ) a) Gọi thời gian để hai xe đi từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau là t(h), ( t> 0) 0,5 điểm Trong thời gian đó quãng đường 2 xe đi được lần lượt là: s1 = 60t (km), s2 = 40t (km) 0,5 điểm Vì 2 xe chuyển động hướng về nhau nên ta có: s1 + s1 = s 60t + 40t =200 100t = 200 => t = 2 (TMĐK) 0,5 điểm Vậy sau 2h hai xe gặp nhau và điểm gặp nhau cách A một khoảng: s1 = 60.2 = 120 (km). 0,5điểm b) Gọi thời gian để hai xe đi từ lúc xuất phát đến khi cách nhau 50 km là 0,5 điểm t’(h), (t’>0). Trong thời gian đó quãng đường 2 xe đi được lần lượt là: s’1 = 60t’ (km), s’2 = 40t’ (km) 0,5 điểm Lần đầu tiên hai xe cách nhau 50km là khi chúng chưa gặp nhau, ta có: s – (s’1 + s’2) = 50 0,5 điểm 200 -100t’ = 50 100t’ =150 t’ = 1,5 (TMĐK) ( t’ = 1h30’) Lần thứ hai chúng cách nhau 50km là khi hai xe đã gặp nhau, ta có: (s’1 + s’2) – s = 50 100t’ - 200= 50 100t’ =250 t’ = 2,5 (TMĐK) ( t’ = 2h30’) 0,5 điểm Vậy hai xe cách nhau 50 km vào lúc 7h+1h30= 8h30 và 7h+2h30=9h30 0,5 điểm Câu2 Tóm tắt: P = 1800N ; h = 2m (4,0 0,5 điểm F = 1050N ; l = 4m điểm ) Tính: a. Fms =? (N) b. H = ? % Giải: Công có ích để đưa vật lên độ cao h là: 0,75 điểm Ai = P.h Ai = 1800.2 = 3600 ( J) Công toàn phần để kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng là: 0,75 điểm Atp = F.l Atp = 1050. 4 = 4200 ( J) 2 a) Công của lực ma sát là: Ams = Atp - Ai = 4200-3600 = 600(J) 0,5 điểm Mà A = F .l suy ra F = A : l = 600:4=150(N) ms ms ms ms 0,5 điểm A b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H = i .100% Atp 0,5 điểm 3600 H = .100% 86% 0,5 điểm 4200 Câu3 1. a. Khi K mở: Đoạn mạch gồm: (R1 nt R2) // (R3 nt R4) 0,25 điểm (6,0 Ta có: R12 = R1 + R2 = 30+60=90 ( ) 0,5 điểm điểm R34 = R3 + R4 = 90+60=150( ) 0,5 điểm ) R12.R34 90.150 RAB = = = 56,25( ) R12 R34 90 150 0,5 điểm - Khi K đóng: Do RA 0 nên ta chập hai điểm M và N, khi đó đoạn 0,25 điểm mạch gồm: (R1/// R3) nt (R2 // R4) R1.R3 30.90 Ta có: R13 = = 22,5( ) 0,25 điểm R1 R3 30 90 R2.R4 60.60 R24 = = 30 ( ) 0,25 điểm R2 R4 60 60 RAB = R13 + R24 = 22,5+30 = 52,5( ) 0,5 điểm b. Khi K đóng và R2 = 20 : R1.R3 30.90 Ta có: R13 = = 22,5( ) (như ý a) R1 R3 30 90 60.20 R24 = 15 ( ) 60 20 0,25 điểm RAB = R13 + R24 = 22,5 +15 = 37,5 ( ) 0,5 điểm U AB 90 Cường độ dòng điện trong mạch: IAB = I13=I24 = = 2,4(A) R 37,5 AB 0,5 điểm Ta có: U1 = U13 = I13 . R13 = 2,4.22,5 = 54(V) U = U = U - U = 90-54 = 36 (V) 2 24 AB 13 0,5 điểm Cường độ dòng điện qua các điện trở: U1 54 U2 36 I1 = = 1,8(A); I2 = = 0,6(A) 0,5 điểm R1 30 R2 60 Biểu diễn chiều dòng điện lên sơ đồ ban đầu, xét tại nút M, ta thấy: I1 > I2 nên I1 = I2 + Ia => Ia = I1 – I2 = 1,8 – 0,6 = 1,2(A) 0,5 điểm Vậy ampekê chỉ 1,2A và dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N. 0,25 điểm Câu4 a. Khi phun nước vào đám cháy, do nhiệt độ của nước thấp hơn lửa, nên (3,0 nước sẽ hấp thu nhiệt của lửa và làm hạ nhiệt độ của lửa. 0,5 điểm điểm Nước hấp thu nhiệt của lửa và chuyển sang dạng hơi, hơi nước bao xung ) quanh vật đang cháy, không cho nó tiếp xúc với không khí. Thiếu không khí, 0.5 điểm 3 do đó thiếu ô xi, sự cháy không thể duy trì. b. Tóm tắt: 0 V1 = 25l m1 = 25kg, t1 = 20 C, c = 4200J/kg.K 0 0 V2 = 6l m2 = 6kg, t2 = 100 C, t = 35 C Giải: Gọi khối lượng nước mẹ bé cần dùng để pha đủ là m(kg). Nhiệt lượng nước ở nhiệt độ phòng thu vào để tăng tới 350C là: Q1 = m1.c. (t- t1 ) = 25.4200.15= 1 575 000 (J) 0.5 điểm Nhiệt lượng nước sôi tỏa ra khi hạ xuống 350C là: Q2 = m.c. (t2 -t ) = m.4200.65= 273 000m (J) 0.5 điểm Theo PT cân bằng nhiệt, ta có: Q2 = Q1 273 000m = 1 575 000 m= 1575000:273000 5,77 (kg) 0,5 điểm Do m < m2 nên lượng nước mẹ mua thừa, và thừa một lượng là: 0,5 điểm m’= 6-5,77 = 0,23(kg) ( tương đương 0,23 lít nước) Câu5 Để xác định thể tích V của một vật làm bằng kim loại có hình dạng bất kỳ ta (2,0 tiến hành các bước như sau: điểm Bước 1: Dùng lực kế để đo trọng lượng P0 của vật đặt ngoài không khí. 0,5 điểm ) Bước 2: Dùng lực kế để đo trọng lượng P 1 của vật khi nhúng chìm vào trong 0,5 điểm nước. Ta có: P0 - P1 = FA 0,25 điểm FA P0 P1 P0 P1 Mà FA = dn.V => V= dn dn 10.Dn 0,5 điểm 0,25 điểm Bước 3: Thế các giá trị P0, P1 và Dn vào công thức trên ta tính được thể tích V của vật. 4
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_vat_li_9_phong_gddt_thi_xa_sa.doc

