Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA LỚP 9, NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: Vật lí Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang, 06 câu) Ngày thi: 04/01/2020 Câu 1 (3 điểm): Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là v1 =12 km/h , vận tốc đi bộ của bạn Trang là v2 =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh. a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ. b. Tính quãng đường từ nhà đến trường? c. Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc v3 bằng bao nhiêu? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc v3 . Câu 2 (2 điểm): An có việc cần đi vội ra ga. An có thể đi bộ với vận tốc 6km/h hoặc chờ 36 phút nữa thì xẽ có xe buýt dừng trước cửa nhà và đi xe buýt ra ga với vận tốc 30km/h. An nên chọn cách nào để đến ga sớm hơn. Câu 3 (4 điểm): 3.1.Cho cơ hệ như hình 1. Biết: Mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 80cm, độ cao h = 40cm. Thanh AB đồng chất tiết diện 2 đều có khối lượng 0,4kg và OA AB , m2 = 1kg. 5 Hỏi m1 bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây nối. Hình 1 3.2. Người thợ xây dùng một máy cơ đơn giản gồm hai ròng rọc động và hai ròng rọc cố định để kéo khối vật liệu nặng 100kg lên tầng 3 của một tòa nhà. Hiệu suất của máy cơ là 80%. Tính lực kéo vào đầu dây của người đó. Câu 4 (6 điểm): Cho mạch điện như hình 2. Biết R1 =15; R2 = 10; R3 = 12; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 12V không đổi. Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế. R 1 C R3 a. Cho R4 = 12. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và số chỉ ampe kế. A b. Phải điều chỉnh biến trở có điện A B trở bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A biết dòng điện chạy qua ampe kế có R2 D R4 chiều từ C đến D? 1 Hình 2 Câu 5 (3 điểm): 5.1. Lúc trời rét, đèo trẻ em bằng xe đạp hay xe máy, người ta thường trùm đầu trẻ bằng một cái khăn voan hoặc khăn nilon buộc lỏng. Làm như thế có tác dụng gì? 5.2. Hình 3 mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1,2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc? Hình 3 Câu 6 (2 điểm): Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và thuỷ tinh lần lượt là D 1 và D2. Cho các dụng cụ: bình chia độ, nước, cân đồng hồ có độ chính xác cao. --------Hết-------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: 2
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_vat_li_9_phong_gddt_thi_xa_sa.doc
VAT LY9-HDC CHINH THUC.doc

