Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: Sinh học 9 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang, 06 câu) Ngày thi: 04/01/2020 Câu 1: (1,0 điểm) “Khi mua khoai lang về, nhưng nếu để thời gian lâu thì các củ khoai lang có thể mọc mầm. Chất dinh dưỡng nuôi những mầm này do củ cung cấp. Do đó khi mầm dài quá, ta mới vặt bỏ mầm rồi đem củ nấu thì ăn không thấy ngon nữa” a. Em hãy dùng kiến thức sinh học để giải thích hiện tượng trên? b. Muốn của khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ như thế nào? Hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao không trồng bằng củ? Câu 2: (0,5 điểm) Sắp xếp các động vật sau vào các bộ thú tương ứng: cá voi xanh, khỉ, thú mỏ vịt, kanguru. Câu 3: (2,5 điểm) 1. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau a. Tinh bột -> Mantôzơ b. Mantôzơ -> Glucôzơ c. Prôtêin chuỗi dài -> Prôtêin chuỗi ngắn d. Lipit -> Glyxêrin và axit béo Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa? Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng? 2. Quan sát hình 1 và cho biết đây là bệnh gì? Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng tránh bệnh? Hình 1 Câu 4: (5,0 điểm) 1. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai: 100 bé gái. Hiện tượng trên là gì? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục? 2. Cho biết hình vẽ này chỉ cho thấy tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào? Tính số NST, cromatit của từng giai đoạn? 3. Một tế bào mầm sinh dục đực và một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số lượng NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648. a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành b. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. c. Tính số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục? Câu 5: (5,0 điểm) 1. Tính đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào? Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác với thịt bò? 2. Một gen có 120 chu kì xoắn và hiệu số % giữa các nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20%. Trên mạch một của gen có X= 120 nucleotit và A= 240 nucleotit. Hãy xác định: a. Chiều dài, khối lượng phân tử của gen. b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit trên cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen? c. Số liên kết hidro được hình thành giữa các cặp A-T trong gen. 3. Bộ NST của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là: I;II;III;IV;V;VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A;B;C;D. Phân tích tế bào của 4 thể đột biến người ta thu được kết quả như sau: Thể đột Số lượng NST đếm được ở từng cặp biến I II III IV V VI A 3 3 3 3 3 3 B 4 4 4 4 4 4 C 1 2 1 2 2 2 D 2 2 3 2 2 2 Xác định tên gọi của 4 thể đột biến A,B,C,D Câu 6: (6,0 điểm) 1. Quy định các chữ cái in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDd x ♀ Aabbdd. Tính số kiểu gen, kiểu hình con lai. Tỉ lệ phân ly ở F1 về kiểu gen giống bố và giống mẹ là bao nhiêu. 2. Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F1 đồng loạt cây hoa tím quả dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau: 2817 cây hoa tím, quả dài; 958 cây hoa tím, quả ngắn; 956 cây hoa trắng, quả dài; 319 cây hoa trắng quả ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy: a. Biện luận quy luật di truyền chi phối phép lai trên. b. Xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P đến F2. .. Hết ... Lưu ý: - Thí sinh không sử dụng tài liệu. Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN ĐE THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA Lớp 9 năm học 2019-2020 Môn: Sinh học DỰ PHÒNG Lưu ý: Học sinh làm bài cách khác đúng vẫn được điểm tối đa Câu Nội dung Điểm 1 1,0 a, Giải thích hiện tượng củ khoai lang để lâu mọc mầm, nếu vặt mầm, đem 0,25 củ đi nấu thì ăn còn ngon nữa vì: củ khoai lang thuộc loại rễ củ, chất dinh dưỡng tập trung trong củ, khi cây mọc mầm chất dinh dưỡng được huy động để nuôi mầm, mầm càng dài thì lấy đi càng nhiều chất dinh dưỡng của củ, do vậy để càng lâu, mầm càng dài, chất lượng khoai lang càng kém. b, Muốn cây khoai lang không mọc mầm cần cất giữ: để ở nơi khô dáo. 0,25 người ta trồng khoai lang bằng dây, sau khi thu hoạch củ, dây khoai lang 0,25 được thu lại, người ta chọn những dây bánh tẻ không non, không già thành từng đoạn ngắn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất đã được chuẩn bị sẵn. Người ta không trồng khoai lang bằng của vì: để tiết kiệm và có thời gian 0,25 thu hoach ngắn. 2 0,5 Sắp xếp các loài động vật theo bộ của lớp thú từ thấp đến cao: Bộ thú huyệt: Thú mỏ vịt 0,25 Bộ thú túi: kanguru Bộ cá voi: cá voi 0,25 Bộ linh trưởng: khỉ 3 2,5 1. Các sơ đồ a. Xảy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non; b. Xảy 0,5 ra ở ruột non; c. Xảy ra ở dạ dày; d. Xảy ra ở ruột non. Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng: - Ruột của người trưởng thành dài từ 2,8 đến 3m -> tổng diện tích bề mặt 0,25 rất lớn(400-500m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp(lớp màng bọc bên ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc) - Ruột non có tuyến ruột tiết nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức 0,25 ăn thành các chất đơn giản glucôzơ, axit amin, glyxê rin, axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho 0,25 diện tích bề mặt bên trong rất lớn(gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài) - Có hệ thống mao mạch và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. 0,25 0,25 2. Hình 1 thể hiện chứng bệnh xơ vữa động mạch: 0,25 Nguyên nhân: do chế độ ăn uống nhiều cholesterol, ít vận động cơ bắp Tác hại: động mạch xơ vữa kéo theo sự vận chuyển máu trong mạch khó 0,25 khăn, tiểu cầu dễ vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch, hoặc gây nên các tai biến như đau tim, đột quỵ, xuất huyết các nội quan . . . cuối cùng có thể gây chết. 0,25 Biện pháp: chế độ ăn uống hợp lí, hạn chế đồ ăn chứa nhiều dầu mỡ, chứa nhiều cholesterol, chế độ luyện tập và nghỉ ngơi hợp lý. 4 5,0 1. Cơ chế xác định giới tính của người 0,25 P: ♂ (44A +XY) x ♀ (44A +XX) G: 22A+X; 22A+Y 22A +X F1: con gái(44A+XX) con trai(44A+XY) Ở người có 2n=46 NST trong đó cặp giới tính XX quy định nữ giới, XY quy định nam giới. - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử mẹ cho giao tử(trứng) mang NST 0,25 X, bố cho 2 loại giao tử(tinh trùng) mang NST X và tinh trùng mang NST Y. Hai loại tinh trùng có số lượng ngang nhau. - Trong thụ tinh: tinh trùng mang X kết hợp với trứng X của mẹ sẽ tạo hợp 0,25 tử có cặp NST XX từ đó phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y kết hợp với trứng X của mẹ tạo hợp tử có cặp NST XY phát triển thành con trai. * Theo kết quả điều tra: thì hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính. 0,25 Nguyên nhân: do quan niệm trọng nam khinh nữ của người Trung Quốc 0,25 và tình trạng chuẩn đoán giới tính, lựa chọn giới tính của thai nhi trước khi sinh. Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để thay đổi 0,25 quan niệm trọng nam khinh nữ, cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi khi siêu âm. 2. Hình vẽ: chỉ cho thấy thế bào đang ở quá trình nguyên phân 0,5 vào các giai đoạn: kì giữa các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi 0, 5 phân bào số NST: 4 NST kép; số cromatit: 4n = 8 Kì sau: các NST kép chẻ dọc nhau ở tâm động thành các NST đơn phân ly 0, 5 về 2 cực của tế bào. số NST: 4n = 8 NST đơn; số cromatit= 0 kì cuối: màng tế bào đang co thắt, chất tế bào đang phân chia 0,5 số NST = 8 NST đơn; số cromatit = 0 3. a. Một tinh bào bậc 1 giảm phân cho 4 tinh trùng; một noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1 trứng => tỉ lệ của tinh trùng: trứng = 4:1 0,25 số tinh trùng là = 4/5 x 320 = 256(tinh trùng) 0,25 số trứng là = 1/5 x 320= 64(trứng) b. Xác định bộ NST của loài tinh trùng và trứng đều có bộ NST là n theo đề ta có 256.n – 64.n = 3648 192.n = 3648 n = 3648:192 n= 19 2n = 38 0,5 c. Tính số NST đơn môi trường nội bào cung cấp vì số trứng = số noãn bào bậc 1= 64 gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm sinh dục(x là số nguyên dương) ta có 2x = 64 = 26 => x=6 0,25 do số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái = số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực nên các tế bào mầm sinh dục đều nguyên phân 6 lần số NST đơn môi trường cung cấp là. 2.2n.(2x-1)= 2.38.(26-1)= 4788(NST) 0,25 5 5,0 1. ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù - ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng vạn, hàng triệu đơn 0,25 phân là các nucleotit thuộc 4 loại là A;T;G;X, từ 4 loại nu này với số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số loại phân tử ADN đặc trưng cho từng loài sinh vật. - ADN mang các gen-> các phân tử ADN còn được đa dạng và đặc thù bởi 0,25 số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp và chức năng của các gen nằm trên chúng. Trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt của chúng khác nhau vì: mỗi loài, 0,5 mỗi giống, mỗi cá thể đều có hệ gen(vật chất di truyền) khác nhau. Nên dù cùng ăn một loại thức ăn khi tiêu hóa có thể thu được axit amin giống nhau, nhưng tổng hợp protein theo hệ gen khác nhau dẫn đến tính chất khác nhau. 2. a. Chiều dài và khối lượng của gen Tổng số nu của gen là: N= Cx 20= 120x20 = 2400(nu) 0,25 Chiều dài của gen là: L= N/2 x 3,4 = 2400/2x 3,4 = 4080 A0 0,25 Khối lượng phân tử của gen: M= N x 300= 2400 x 300 = 720000 đvc 0,25 b. Tỉ lệ % và số lượng nu từng loại trên cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen. theo bài ra và NTBS ta có %A -%G = 20% %A + %G = 50% giải hệ ta có %A= %T = 35%; %G=%X= 15% 0,5 Số lượng nu từng loại trên gen A=T= (2400x35):100= 840(nu) 0,25 G=X=(2400x15):100= 360(nu) 0,25 theo bài ra và theo NTBS A1=T2=240(nu)=20% 0,25 T1=A2=840-240=600(nu)=50% 0,25 X1=G2=120(nu)=10% 0,25 G1=X2= 360-120=240(nu)=20% 0,25 c. Số liên kết hidro được hình thành giữa các cặp A-T trong gen là 2xA= 2x 840 = 1680(liên kết) 0,25 3. Tên đột biến của 4 thể đột biến là A: Thể tam bội 3n = 18 NST 0,25 B: Thể tứ bội 4n= 24 NST 0,25 C: Thể một nhiễm kép 2n -1-1 = 10 NST 0,25 D: Thể tam nhiễm: 2n+1= 13 NST 0,25 6 6,0 1. P: ♂ AaBbDd x ♀ Aabbdd =>con lai F1: số cặp gen số kiểu gen số kiểu hình tỉ lệ kiểu gen Aa x Aa 3 2 1/4 AA: 2/4 Aa : 1/4aa 0,5 Bb x bb 2 2 1/2 Bb : 1/2 bb Dd x dd 2 2 1/2 DD : 1/2 dd 0, 5 Số kiểu gen: 3x2x2= 12 0,5 Số kiểu hình: 2x2x2= 8 0,5 Tỉ lệ phân ly kiểu gen giống bố: AaBbDb= 2/4x1/2x1/2= 2/16 0,5 Tỉ lệ phân ly kiểu gen giống mẹ: Aabbdd= 2/4x1/2x1/2= 2/16 2. a, xác định quy luật di truyền Lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn, đời F1 đồng 0,25 loạt xuất hiện hoa tím, quả dài, chứng tỏ. P đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng đem lai 0,25 Các tính trạng hoa tím, quả dài trội so với hoa trắng, quả ngắn 0,25 F1 đều là những cá thể dị hợp về 2 cặp gen. 0,25 Quy ước: A: hoa tím a: hoa trắng B: quả dài b: quả ngắn 0,25 đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình= (3:1)(3:1)= 9:3:3:1 vậy hai cặp tính trạng màu hoa và chiều dài quả di truyền độc lập với 02,5 nhau(quy luật phân ly độc lập) b. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2 vì P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa tím quả dài nên P mang gen thuần chủng. 0,25 cây hoa tím, quả dài thuần chủng: AABB 0,25 Kiểu gen cây hoa trắng, quả ngắn: aabb sơ đồ lai 1,5 P: AABB x aabb G: AB aabb F1: AaBb(100% hoa tím, quả ngắn) F1x F1: AaBb x AaBb G: AB; Ab; Ab; ab AB; Ab; Ab; ab F2: Lập bảng tổ hợp Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:aabb Kiểu hình: 9 cây hoa tím, quả dài: 3 cây hoa tím, quả ngắn: 3 hoa trắng, quả dài: 1 hoa trắng, quả ngắn. Tổng 6 câu 20 .. Hết ...
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_sinh_hoc_9_phong_gddt_thi_xa.docx

