Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Sinh Học 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề chính thức - Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ SA PA LỚP 9 THCS, NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Sinh học ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, 06 câu) Ngày thi: 04/01/2020 Câu 1: (1,0 điểm) 1. Vì sao cây mọc cố định ở một chỗ lại tìm hút được nước và muối khoáng hòa tan trong đất? 2. Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trường? Câu 2: (1,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn? Câu 3: (2,5 điểm) 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của thành dạ dày người? 2. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên nhân ngạt khí do hít phải không khí giàu CO? 3. Tại sao khi một người đánh cá ở Biển Đông khát nước mà uống nước biển thì càng khát nước trầm trọng hơn? Câu 4: (5,5 điểm) 1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen? 2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống? 3. Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F 1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được: - Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen. a. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba. b. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai. Câu 5: (4,5 điểm) 1 1. Một nhóm học sinh lớp 9 quan sát tế bào sinh dưỡng của 3 cây đậu Hà Lan qua kính hiển vi điện tử thấy kết quả như sau: - Tế bào của cây thứ nhất có 15 nhiễm sắc thể kép, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Tế bào của cây thứ hai có 26 nhiễm sắc thể đơn đang phân ly đồng đều về hai cực của tế bào. - Tế bào của cây thứ ba có 16 nhiễm sắc thể kép, đang đóng xoắn. a. Các bạn học sinh quan sát tế bào đang ở những kỳ nào của quá trình phân bào? b. Em hãy nêu cơ chế hình thành 3 cây đậu trên từ cây bố mẹ bình thường. Biết rằng quá trình đột biến này chỉ liên quan đến cặp nhiễm sắc thể thứ 3 và ít gây hại đến sức sống của cây. 2. Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19.812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết: a. Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên? b. Tìm số hợp tử tạo thành? c. Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên? Câu 6: (5,5 điểm) 1. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ. 2. Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE ∙ FGH Cho biết A,B,C,D,E,F,G,H: kí hiệu các gen trên NST, (∙) Tâm động Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE ∙ FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì? 3. Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại thường gây hại cho sinh vật? Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao? 4. Trong nhân một tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau: - Gen A có tổng số liên kết hydrô bằng 1.900. - Gen B có số lượng ađênin nhiều hơn số ađênin của gen A là 80 nuclêôtít và ít hơn gen C 10 nuclêôtít loại ađênin. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp cho sự tự nhân đôi của 3 gen là 67.500 nuclêôtít các loại. a. Tính số lần nguyên phân của tế bào? b. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtít của mỗi gen? ----- Hết ----- 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM THỊ XÃ SA PA ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN -------------------- LỚP 9 THCS NĂM 2019 - 2020 Môn: Sinh học (Đáp án - thang điểm gồm có 05 trang) Câu Nội dung Điểm 1. Cây mọc cố định ở một chỗ tìm hút được nước và muối khoáng hòa tan trong đất: Vì cây mọc cố định một chỗ nên hệ rễ phát triển nhiều, đào sâu, lan rộng mới hút đủ nước và muối khoáng cần thiết để sống. Khi đầu rễ mọc dài ra, những lông hút 0,5 Câu 1 mới xuất hiện, những lông hút cũ rụng đi nên rễ mọc đến đâu, (1,0 lông hút mọc đến đó để hút. 2. Vai trò thực vật đối với việc điều hòa khí hậu và làm giảm ô điểm) nhiễm môi trường: - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, tăng lượng mưa của khu vực. 0,25 - Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm tiếng ồn. 0,25 Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Câu 2 - Da trần và ẩm; di chuyển bằng 4 chi. 0,25 (1,0 - Hô hấp bằng da và phổi. 0,25 điểm) - Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. 0,25 - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái; là động vật biến nhiệt. 0,25 1. Thành dạ dày có cấu tạo gồm 4 lớp từ ngoài và trong lần lượt là: * Lớp màng: Lớp màng liên kết mỏng có tác dụng bao bọc và bảo vệ các lớp bên trong. 0,25 * Lớp cơ: Lớp cơ trên thành dạ dày rất dày gồm 3 loại cơ là cơ dọc ở ngoài, cơ vòng ở giữa và cơ chéo ở trong. Các loại cơ trên đan kết nhau tạo cho dạ dày có cấu trúc chắc chắn, đồng thời có 0,25 Câu 3 lực co bóp khoẻ để thực hiện chức năng biến đổi lí học thức ăn. (2,5 * Lớp dưới niêm mạc: Có mạng lưới các dây thần kinh có vai trò tạo cảm giác no, đói và gây bài tiết dịch vị trong dạ dày. 0,25 điểm) * Lớp niêm mạc: Lớp nằm ở trong cùng, có nhiều nếp gấp nên giúp dạ dày có thể căng ra hay co lại tuỳ theo lượng thức ăn 0,25 trong dạ dày nhiều hay ít. - Trong lớp niêm mạc có tuyến vị tiết dịch vị tham gia quá trình 0,25 biến đổi hoá học thức ăn. - Lượng eznim trong dịch vị không nhiều và tác dụng yếu Enzim tiêu hoá duy nhất của dịch vị là pepsin được sự hỗ trợ của axit clohiđric (HCl) chỉ tác dụng biến đổi không hoàn toàn 0,25 3 prôtêin, chuyển từ prôtêin mạch dài thành prôtêin mạch ngắn, có từ 3 đến 10 axit amin. Các loại thức ăn khác không được biến đổi. Vì vậy ở dạ dày thức ăn được biến đổi chủ yếu về mặt lí học. 2. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là do nước tràn vào đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí. 0,25 - Phân tử CO liên kết rất chặt với hêmôglôbin, chiếm chỗ của O 2 làm cản trở sự trao đổi và vận chuyển khí O 2 làm cho cơ thể bị 0,25 thiếu O2 3. Nguyên nhân khát nước càng trầm trọng thêm do uống nước biển: - Nước biển thường mặn (nồng độ muối trong nước biển thường cao gấp 2 lần nồng độ muối trong nước tiểu) 0,25 - Khi uống 1 lít nước biển thì thận sẽ phải thải ra tương đương 2 lít nước tiểu để đào thải lượng muối thừa. Vì vậy, tình trạng khát 0,25 nước càng trầm trọng thêm. 1. Tính đa dạng và phong phú của sinh vật theo quy luật phân li độc lập của Menđen: - Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen, sẽ tạo nhiều biến dị tổ hợp làm cho 0,25 quần thể đa dạng. - Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên, sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho 0,5 quần thể đa dạng về thành phần kiểu gen cũng như kiểu hình. 2. Ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống: - Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di Câu 4 truyền như: phân li độc lập, liên kết. 0,25 - Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của (5,5 giống. 0,25 điểm) 3. Bài tập: - Ở phép lai với cây thứ hai có: (Đỏ : vàng) = (3:1) → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) → F1 x cây 2: Aa x Aa 0,5 → F1 có Aa (1) - Ở phép lai với cây thứ ba có: (Tròn : dẹt) = (3:1) → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b)→ F1 x cây 3: Bb x Bb → 0,5 F1 có Bb (2) - Từ (1) và (2) F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn) 0,5 → P: AABB (đỏ, tròn) x aabb (vàng, dẹt); hoặc AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn) 0,5 - F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn) giảm phân cho 4 giao tử → cây thứ nhất cho 1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 0,5 - Tương tự: 4 → cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 0,5 → cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 0,5 (lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Sơ đồ lai: aabb x Aabb G: ab Ab, ab 0,25 F: Aabb (đỏ, dẹt) : aabb (vàng, dẹt). 0,5 1. a. Kì giữa, kì sau, kì đầu của quá trình nguyên phân. 0,75 b. Cơ chế: * Trong giảm phân hình thành giao tử chỉ một bên bố hoặc mẹ giảm phân không bình thường (cặp NST thứ 3 không phân li) tạo 0,5 giao tử (n-1) và (n+1). * Qua thụ tinh giao tử (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử (2n +1) = 15, phát triển thành cây thứ nhất. 0,25 * Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử (2n – 1) = 13, phát triển thành cây thứ hai. 0,25 * Cả 2 bên bố mẹ giảm phân không bình thường (cặp NST thứ 3 không phân li) sẽ tạo giao tử (n-1) và (n+1). 0,5 * Qua thụ tinh 2 giao tử (n+1) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử (2n+2) = 16, phát triển thành cây thứ 3. 0,25 Câu 5 2. (4,5 a. Gọi số lần nguyên phân của tế bào trên là x (x nguyên dương) điểm) Ta có: 2n(2x – 2) = 19812 0,25 2 x = 256 => x = 8 Vậy số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 8 đợt. 0,25 b. Số tế bào con tạo ra: 28 = 256 = số tế bào sinh trứng 0,25 - Mà bài ra H% = 25% => số trứng được hình thành là: 256 x 25% = 64 = số hợp tử hình thành. 0,25 => Có 64 hợp tử được hình thành. 0,25 c. Theo bài ra có: Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 64 0,25 mà H% = 3,125% do đó số tinh trùng được hình thành: 64 x100 2048(tinhtrùng) 3,125 0,25 => Số tế bào sinh tinh là: 2048/4 = 512 (tế bào) 0,25 1. Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc giữ lại một nửa. Đặc biệt sự hình thành mạch mới ở hai ADN con dựa trên mạch khuôn của mẹ 0,5 nên phân tử ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ. 2. Đạng đột biến: do đột biến mất đoạn mang gen H → Kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn. 0,25 - Hậu quả; Ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 gây bệnh 5 ung thư máu. 0,25 3. - Đột biến cấu trúc NST thường có hại vì: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và trật tự phân bố các gen trên NST mất cân bằng cả hệ gen gây rối loạn trong hoạt động sinh lí 0,5 của cơ thể, làm giảm sức sống hoặc mất khả năng sinh sản hoặc gây chết cho thể đột biến. - Đột biến mất đoạn gây hậu quả nặng nề nhất. 0,25 - Giải thích: Đột biến mất đoạn NST làm giảm số lượng gen trên NST gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen 0,5 thường làm giảm sức sống hoặc gây chết cho thể đột biến. 4. a. Tính số lần nguyên phân của tế bào: - 3 gen có chiều dài bằng nhau nên có số nuclêôtit bằng nhau. 0.25 - Gọi N là số nuclêôtit của mỗi gen. 0.25 - 3 gen cùng nằm trên một tế bào nên có số lần tự nhân đôi bằng Câu 6 nhau và số lần nguyên phân bằng nhau. 0.25 - Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào (k: nguyên, dương) (5,5 Theo đề bài, ở gen A: điểm) Số liên kết hydrô: 2A + 3G = 1900 (1) 2A + 2G = N (2) 0.25 Số nuclêôtit tự do cung cấp cho sự tự nhân đôi của mỗi gen: N(2k – 1) = 67500 = 22500 (3) 3 0.25 Từ (3) => N = 22500 2k 1 0.25 Ta lại có: 2A + 2G < 2A + 3G < 3A + 3G 3 N < 1900 < N 2 0.25 22500 3 22500 < 1900 < . 2k 1 2 2k 1 22500 3 22500 < 2k – 1< . 1900 2 1900 225 675 < 2k – 1 < 19 38 11,8 < 2k – 1 < 17,8 12,8 3,6 < k < 4,3 k nguyên => k = 4 Vậy tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. 0.25 b. Tính chiều dài và số lượng từng loại Nuclêôtít của mỗi gen: 22500 Từ (3) ta có: N = = 1500 (N) 0.25 24 1 Chiều dài của mỗi gen: LA = LB = LC = 750 . 3,4 Å = 2500 Å 0.25 - Số lượng từng loại Nuclêôtít của gen A: 2A + 3G = 1900 } => G = X = 400(N), A = T = 350(N) 0.25 6 2A + 2G = 1500 - Số lượng từng loại Nuclêôtít của gen B: A = T = 350 + 80 = 430(N), G = X = 750 – 430 = 320(N) 0.25 - Số lượng từng loại Nuclêôtít của gen C: A = T = 430 + 10 = 440(N), G = X = 750 – 440 = 310(N) 0.25 (HS có thể giải bằng nhiều cách khác nhau nếu đúng và hợp lý vẫn đạt trọn điểm)(Kết quả câu a sai, không tính điểm câu b) Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa 7
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_sinh_hoc_9_phong_gddt_thi_xa.doc

