Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Địa Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)

docx 7 trang Mộc Miên 02/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Địa Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Địa Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Địa Lí 9 - Phòng GD&ĐT Thị xã Sa Pa - Năm học 2019-2020 (Đề dự phòng - Kèm hướng dẫn chấm)
 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
 THỊ XÃ SA PA Năm học: 2019 - 2020
 Môn: ĐỊA LÝ 9
 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm: 06 câu, 02 trang)
 Ngày thi: 04/01/2020
 A. PHẦN KIẾN THỨC (13,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
 a. Cho biết vào những ngày nào trong năm mọi địa phương trên Trái Đất có 
lượng nhiệt nhận được khác nhau, nhưng thời gian chiếu sáng như nhau. Giải thích 
nguyên nhân? 
 b. Sự thay đổi nhiệt độ không khí dựa vào những yếu tố nào. Giải thích tại sao 
mùa đông gần biển sẽ ấm hơn, mùa hạ gần biển sẽ mát hơn trong đất liền. 
Câu 2 (3,5 điểm) 
 a. Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy trình bày đặc 
điểm địa hình nước ta. Mối quan hệ giữa địa hình với sông ngòi như thế nào ?
 b. Vì sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo đất ở nước ta ?
Câu 3 (3,5 điểm) Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
 a. Nêu các đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta. 
 b. Vì sao lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp và đang 
 có xu hướng chuyển dịch sang hoạt động trong ngành công nghiệp, dịch vụ? 
 c. Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công 
 nghiệp trọng điểm?
Câu 4 (4,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
 a. Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung 
Bộ?
 b. Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn có tầm quan trọng đặc 
biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
 B. PHẦN KĨ NĂNG (7,0 ĐIỂM)
Câu 5 (3,5 điểm)
 a. Trên bản đồ A có tỉ lệ 1: 8.000.000 người ta đo được độ dài của sông là 5 cm. 
Cho biết chiều dài thực tế của sông đó là bao nhiêu km ?
 b. Một hội nghị quốc tế được tổ chức tại Anh vào lúc 9 giờ ngày 20/3/2019, 
được truyền hình trực tiếp. Em hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia có 
tên trong bảng sau:
 Vị trí Hoa Kì Việt Nam
 Kinh độ 780 T 1050Đ
 Giờ
 Ngày/ tháng/ năm
 1 c. Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam em hãy so sánh: Đặc điểm địa hình của khu 
 vực vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc của Việt Nam. Đặc điểm đó 
 ảnh hưởng gì tới khí hậu của khu vực?
Câu 6 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu:
 Dân số, sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng. 
 Các chỉ số 1995 2000 2002 2005
 Dân số (nghìn người) 16137 17040 17460 18028
 Sản lượng lương thực (triệu tấn) 5,34 6,87 7,00 6,52
 a. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng.
 b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng của các chỉ số: sản lượng lương thực, dân số, 
bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 – 
2005.
 -------------------- Hết --------------------
 (Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGDVN)
 Họ và tên:............................................................. Số báo danh: .............................
 2 PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
 THỊ XÃ SA PA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP THỊ XÃ
 ------------------- Năm học: 2019 - 2020
 HDC DỰ PHÒNG Môn thi : ĐỊA LÝ
 (Đề thi gồm: 06 câu, 04 trang)
Câu Nội dung Điểm
 - Vào ngày 21-3 và 23-9 Mặt Trời chiếu thẳng góc tại xích đạo nên mọi nơi trên 0,5
 Trái Đất có lượng nhiệt nhận được khác nhau nhưng thời gian chiếu sáng như 
 nhau.
 - Giải thích: 
 + Trái Đất hình cầu, chùm tia sáng Mặt Trời chiếu vào Trái đất là những chùm tia 0,25
 sáng song song, nên góc chiếu sáng giảm dần từ xích đạo về đến hai cực, do vậy 
 các địa phương nhận được lượng nhiệt khác nhau (lượng nhiệt giảm dần về hai 
 cực)
 + Khi Mặt Trời chiếu thẳng góc tại xích đạo, đường phân chia sáng tối trùng với 0,25
 1
 trục tưởng tượng của Trái Đất nên mọi địa phương trên Trái Đất có thời gian 
2,5đ
 chiếu sáng như nhau (ngày bằng đêm và bằng 12 giờ)
 b. 
 - Mùa đông gần biển sẽ ấm hơn trong đất liền là do nước hấp thụ nhiệt lâu hơn 0,5
 nhưng lại truyền sâu xuống các lớp dưới, vì vậy khả năng giữ nhiệt lâu hơn, tỏa 
 nhiệt chậm hơn đất. Đất tỏa nhiệt nhanh hơn so với nước.
 - Mùa hạ gần biển sẽ mát hơn trong đất liền là do tính chất hấp thụ nhiệt của đất, 0,5
 đá nhanh làm cho đất liền nhanh nóng lên; còn nước hấp thụ nhiệt lâu hơn. Vì 
 vậy, nhiệt độ trong đất liền cao hơn vùng gần biển.
 a.
 Đặc điểm địa hình Việt Nam: 
 - Chủ yếu là đồi núi thấp chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Núi thấp dưới 1000m 0,25
 chiếm 85% ; núi cao trên 2000m chiếm 1%. Cao nhất là dãy Hoàng Liên sơn với 
 đỉnh Phan Xi Păng cao 3143m...
 + Hướng núi: Tây bắc-Đông nam; Vòng cung (d/c).
 - Đồng bằng : chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồng bằng châu thổ, ven 0,25
 biển mới hình thành còn đang trong giai đoạn phát triển, các cánh đồng giữa núi.
 - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau 0,5
 thấp dần từ Tây bắc - Đông nam: Núi - đồng bằng- bờ biển; các cao nguyên xếp 
 2
 tầng, bậc thềm sông, biển.
3,5đ
 - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ 0,5
 của con người.
 + Khí hậu nóng ẩm địa hình bị bào mòn, phong hoá...
 + Con người làm biến dạng địa hình...
 * Ảnh hưởng của địa hình với sông ngòi.
 - Địa hình núi cao hiểm trở nên sông ngòi ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh lòng sông 0,25
 hẹp, sâu.
 - Hướng dòng chảy trùng hướng núi: Tây bắc - Đông nam; Vòng cung (d/c). 0,25
 b. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo đất ở nước ta vì:
 - Đất là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong ngành 0,5
 3 nông nghiệp.
 - Việc sử dụng đất ở nước ta còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. Tài nguyên đất bị 0,5
 giảm sút, có tới 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần cải tạo. Riêng đất trống, 
 đồi trọc bị xói mòn mạnh đã lên tới trên 10 triệu ha.
 * Các biện pháp để cải tạo đất: 
 - Thực hiện tốt Luật đất đai Nhà nước đã ban hành. 0,25
 - Sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi. Cải tạo đất 0,25
 chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.
 a. Đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta:
 - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 0,25
 triệu lao động.
 - Lao động có kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, tiểu thủ công nghiệp, chế 0,25
 biến thủy sản.
 - Lao động cần cù, chịu khó, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, trình độ ngày 0,25
 một nâng cao.
 - Nguồn lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Phân bố lao 0,25
 động chưa hợp lí.
 b. Giải thích:
 - Do nước ta đang trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơ cấu 0,25
 kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp- xây 
 dựng, dịch vụ; giảm tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp nên lao động làm việc trong 
 các khu vực kinh tế cũng thay đổi theo. 
 - Vì nước ta đông dân, đại bộ phận nước ta là lao động thủ công, hạn chế về trình 0,25
 độ nên hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp.
 Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở 
 nước ta vì:
 3 * Đây là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp: 
3,5đ - Chiếm 23,7% ( năm 2007).Doanh thu cao đạt 135,2 nghìn tỉ đồng (năm 0,25
 2007).
 * Có thế mạnh lâu dài:
 - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng.
 + Nguồn nguyên liệu từ ngành trồng trọt: Lúa, cây công nghiệp lâu năm, hàng 0,25
 năm, rau và cây ăn quả.
 + Nguồn nguyên liệu từ ngành chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy hải sản. 0,25
 - Thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong và ngoài nước. Cơ sở vật chất kĩ thuật có 
 nhiều cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời và phát triển mạnh mẽ trong thời 0,25
 gian gần đây.
 * Đem lại hiệu quả kinh tế cao:
 - Không đòi hỏi vốn lớn, thời gian quay vòng vốn nhanh. 0,25
 - Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống. 0,25
 * Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
 - Đối với nông nghiệp: thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công 0,25
 nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, nuôi trồng thủy sản.
 - Đối với dịch vụ: thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại, giao thông vận 0,25
 tải, và đối với các ngành công nghiệp khác 
 4 a. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển tông hợp kinh tế 
 biển:
 - Vị trí địa lí.
 + Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia 0,25
 + Vùng biển Nam Trung Bộ bao gồm thềm lục địa rộng lớn và hai quần đảo 0,25
 Trường Sa, Hoàng Sa vừa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng vừa có 
 giá trị kinh tế. 
 + Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ấm quanh năm 0,25
 + Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng, nuôi trồng 0,25
 thủy hải sản 
 - Tài nguyên biển
 + Trữ lượng thủy hải sản phong phú dồi dào với hai ngư trường lớn ở cực Nam 0,25
 Trung Bộ và hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Nhiều loại có giá trị kinh tế cao, 
 trữ lượng lớn. 
 + Nhiều loài đặc sản: yến, tôm hùm, rong biển,... 0,25
 + Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, các đảo ven bờ có thể khai thác 0,25
 4 phát triển du lịch. 
4,0đ + Cung cấp lượng muối dồi dào (Sa Huỳnh, Cà Ná). 0,25
 + Ven biển có một số khoáng sản có thể khai thác ở quy mô công nghiệp như 0,25
 Titan, cát thủy tinh,...
 - Tiềm năng kinh tế - xã hội
 + Người dân có truyền thống nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản. 0,25
 + Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật được cải thiện. 0,25
 + Cơ sở chế biến thủy sản đa dạng: truyền thống, hiện đại 0,25
 Tóm lại, vùng có thế mạnh vượt trội về phát triển kinh tế biển bao gồm cả nuôi 
 trồng đánh bắt thủy hải sản, du lịch biển, công nghiệp chế biến thủy sản, khai 
 khoáng,... 
 b. Bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam 
 Trung Bộ vì:
 - Đây là các tỉnh có khí hậu khô hạn nhất nức ta. Việc tăng độ che phủ rừng sẽ 0,5
 làm giảm bớt sự gay gắt của thời tiết.
 - Hiện tượng sa mạc hóa đang có xu thế mở rộng. Ven biển Ninh Thuận trải dài 
 105 km chủ yếu là đồi cát, cồn cát, các còn cát ở tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận 0,5
 đang di động dưới tác động của gioảnh hưởng đến quỹ đất sản xuất nông nghiệp.
 a. Chiều dài trên thực tế của con sông đó là :
 5 x 8.000.000 cm = 40.000.000 cm = 400 (km). 0,5
 b. ( Phần in đậm và nghiêng là đáp án HS cần trả lời – mỗi ý đúng cho 0,25 
 điểm)
5
 Vị trí Hoa Kì Việt Nam
3,5đ
 Múi giờ 19 7
 1,5
 Giờ 4 16
 Ngày/ tháng/ năm 20/ 3/ 2019 20/ 3/ 2019
 5 c.
 * Vùng núi Đông Bắc
 - Là một vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng. 0,25
 - Có những cánh cung lớn và trung du phát triển rộng. Địa hình Caxtơ khá phổ 0,25
 biến.
 - Ảnh hưởng:
 + Dãy núi hình cánh cung đón gió mùa Đông Bắc khí hậu lạnh nhất cả nước. 0,25
 * Vùng núi Tây Bắc
 - Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song, kéo 0,25
 dài theo hướng TB – ĐN. 
 + Ví dụ: Dãy Hoàng Liên Sơn
 - Khu vực còn có những ĐB nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao như: Mường 0,25
 Thanh, Nghĩa Lộ.
 - Ảnh hưởng:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc mùa đông đến muộn kết thúc 0,25
 sớm, nhiệt độ cao hơn Miền bắc và Đông Bắc bắc Bộ. Mùa hè có gió Tây Nam.
 a. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng
 Bảng kết quả
 Chỉ số 1995 2000 2002 2005
 Dân số( nghìn người) 16137 17040 17460 18028 1,0
 Sản lượng lương thực( triệu tấn) 5,34 6,87 7,00 6,52
 Bình quân lương thực(kg/ người) 330,9 403,2 400,9 361,7
 b. Vẽ biểu đồ
 * Tính tốc độ tăng của các chỉ số
 6 Các chỉ số 1995 2000 2002 2005
3,5đ Dân số 100,0 105,6 108,2 111,7 1,0
 Sản lượng lương thực 100,0 128,7 131,1 122,1
 Bình quân lương thực 100,0 121,8 121,2 109,3
 * Vẽ biểu đồ 1,5
 - Vẽ biểu đồ đường (3 đường biểu diễn).
 Yêu cầu: 
 - Chính xác, đẹp, khoa học.
 - Có chú thích, tên biểu đồ, ghi đủ số liệu (thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25)
 - Nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
 6 7

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_dia_li_9_phong_gddt_thi_xa_sa.docx