Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT SA PA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học: 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lí 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang, 06 câu) Câu 1. (2 điểm) Hai bình hình trụ đứng thông đáy với nhau và chứa nước. Tiết diện bình lớn gấp ba lần tiết diện bình nhỏ. Đổ thêm dầu vào bình lớn cho tới khi cột dầu cao h = 20cm. Lúc ấy mực nước bên bình nhỏ dâng lên bao nhiêu và mực nước bên bình lớn hạ xuống bao nhiêu? Biết trọng 3 3 lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là 1d = 10000N/m ; d2 = 8000N/m . Câu 2. (2 điểm) Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 1,5 giờ. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất mấy giờ? Câu 3. (4 điểm) Một chậu nhôm khối lượng 600g, đựng 2kg nước ở 20oC. Người ta lấy ở lò ra một thỏi đồng có khối lượng 200g rồi thả ngay vào chậu nước nói trên. Khi có cân bằng nhiệt nước ở trong chậu có nhiệt độ là 21,4oC. Tìm nhiệt độ của bếp lò lúc lấy thỏi đồng ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: c1 = 880J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Câu 4. (6 điểm) R1 R3 Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cho C biết UAB = 30V R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10 . Điện R4 A trở của ampe kế không đáng kể. Tính R tđ, A B số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các R2 R5 điện trở. D Câu 5. (4 điểm) Một vũng nước nhỏ trên mặt đất cách chân cột đèn 8m. Một người đứng trên đường thẳng nối liền từ chân cột đèn đến vũng nước và cách chân cột đèn 10m, nhìn thấy ảnh của ngọn đèn trong vũng nước. Biết mắt người đó cách mặt đất 1,5m. Tính độ cao của cột đèn. Câu 6. (2 điểm) Một bóng đèn có ghi 6V – 3W. a, Giải thích ý nghĩa của các thông số trên. b, Muốn đèn hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 10V người ta mắc kết hợp đèn với một điện trở R. Hỏi phải mắc đèn nối tiếp hay song song với điện trở? Tính R? ----------------------Hết----------------------- Họ và tên thí sinh.....................................................................Số báo danh............................... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI SA PA CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 THCS Môn: Vật lí Năm học 2014 – 2015 (Đáp án có 03 trang) Câu Biểu Đáp án hỏi điểm h H 0,5 h' B Câu A 1 (2 điểm) Khi mực nước bên bình lớn hạ xuống đoạn h’ thì mực nước ở bình nhỏ dâng 0,25 lên đoạn H. Vì V1 = V2, S = 3s nên H = 3h’ 0,25 Xét áp suất tại 2 điểm A và B, ta có pA = pB d2.h d1.H 0,25 d2.h d2.h d1.4h ' h ' 4(cm) 0,5 4d1 Suy ra: H = 3h’ = 12(cm) 0,25 Câu Gọi vận tốc của phà so với nước là v 1 0,25 2 Gọi vận tốc của nước so với bờ là v2 (2 Vận tốc của phà khi xuôi dòng là: v + v 1 2 0,25 điểm) Vận tốc của phà khi ngược dòng là: v1 - v2 AB Khi phà xuôi dòng từ A đến B hết 1,5h ta có: 1,5 (1) 0,5 v1 v2 AB Khi phà ngược dòng từ B đến A hết 3h ta có: 3 (2) 0,5 v1 v2 Giải ra được v = 3v 1 2 0,5 Tính được thời gian phà trôi theo dòng nước từ A đến B là 6 giờ. Nhiệt lượng chậu thu vào để tăng từ 20oC lên 21,4 oC là: 0,75 Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0,6.880.(21,4- 20) = 739,2(J) Câu Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 20oC lên 21,4 oC là: 3 0,75 (4 Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 2.4200.(21,4 - 20) = 11760 (J) Gọi t3 là nhiệt độ lúc đầu của đồng (cũng là nhiệt độ của bếp lò). 0,25 điểm) Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: Q = m .c .(t – t ) = 0,2 . 380 ( t - 21,4) 3 3 3 3 2 3 0,5 = 76 t3 - 1626,4 (J) Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra xung quanh khi đó theo phương trình cân bằng 0,25 nhiệt ta có Q3 = Q1 + Q2 76 t3 - 1626,4 = 739,2 +11760 0,5 76 t3 = 739,2 + 11760 +1626,4 0,5 o => t3 = 185,9 C. 0,5 Vì RA = 0 nên U5 = 0. Mạch điện đã cho trở thành mạch điện sau: R1 R3 A B R4 0,5 A R2 R1nt R3 / /R 4 / /R 2 0,5 100 R 5() 0,5 34 20 Câu R134 R1 R34 10 5 15() 0,5 4 R .R 15.10 (6 R 134 2 6() td R R 15 10 0,5 điểm) 134 2 R 2 / /R134 UAB U2 U134 30V 0,5 U2 30 I2 3A 0,5 R 2 10 U134 30 I134 2A 0,25 R134 15 R1ntR34 I1 I34 I134 2(A) 0,25 R3 / /R4 U3 U4 U134 U1 30 20 10(V ) U3 10 I3 I4 1(A) 0,5 R3 10 I4 1(A) 0,25 IA I4 I2 1 3 4(A) 0,5 Số chỉ của am pe kế là 1A 0,25 B D A I C 0,5 Câu 5 (4 điểm) B' Người đó nhìn thấy ảnh của bóng đèn trong vũng nước điều đó chứng tỏ có tia sáng từ bóng đèn đến vũng nước và phản xạ vào mắt người đó từ đó ta vẽ 0,5 được hình như trên. o IAB = IAB’( vì có IA chung, AB = AB’, BAI B'AI 90 ) 0,5 Mặt khác: IAB’ : ICD 0,5 Vậy IAB : ICD 0,5 AB IA CD.IA AB 1,0 CD IC IC 0,5 Thay số : AB = 6(m) a . Ý nghĩa của các số ghi trên đèn: Cho biết hiệu điện thế định mức và công 0,5 suất định mức của đèn. Đèn hoạt động bình thường (tốt nhất) ở hiệu điện thế 6V. Ở hiệu điện thế công suất tiêu thụ của đèn là 3W. Nếu hiệu điện thế đặt vào đèn lớn hơn 6V có thể đèn sẽ bị cháy. b. Đèn sáng bình thường nên Uđ = 6V suy ra UR = U – Uđ = 4V Cường độ dòng điện qua R bằng cường độ dòng điện qua đèn Câu 0,5 6 Vì U > Uđm nên để đèn sáng bình thường phải mắc nối tiếp đèn với điện trở (2 R. điểm) Udm Điện trở của bóng đèn là R d 12 0,25 Pdm U I = d = 0,5A 0,25 R d U Điện trở R = d 8 0,5 R d
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_vat_li_9_phong_gddt_sa_pa_nam.doc

