Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)

doc 5 trang Mộc Miên 02/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)

Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Vật Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT SA PA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
 Môn thi: Vật Lý lớp 8
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề.
 (Đề gồm 01 trang)
 Câu 1 ( 3 điểm): 
 Hai thỏi hình trụ đặc một thỏi bằng nhôm, một thỏi bằng đồng có khối lượng 
 bằng nhau được treo vào hai đầu của một đòn cân. Hỏi đòn cân sẽ như thế nào nếu.
 a. Đặt cân ngoài không khí.
 b. Nhúng chìm hai thỏi ngập hoàn toàn trong nước.
 Giải thích tại sao?
 Câu 2( 3 điểm) 
 Hai vận động viên chạy thi trên cùng một đoạn đường. Người thứ nhất chạy 
 nửa đoạn đường đầu với vận tốc 18km/h, nửa đoạn đường sau với vận tốc 15km/h. 
 Người thứ hai chạy trong nửa thời gian đầu với vận tốc 18km/h và nửa thời gian sau 
 với vận tốc 15km/h. Hỏi người nào tới đích trước.
 Câu 3: (4 điểm)
 Một người phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian 
 quy định là t. Nếu người đó đi xe ô tô với vận tốc V 1 = 48 Km/h thi đến B sớm hơn 
 18 phút so với thời gian quy định. Nếu người đó đi xe đạp với vận tốc V 2 =12 km/h 
 thì đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
 a/ Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
 b/ Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định t, người đó đi từ A đến C (C nằm 
 trên AB) bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h rồi lên ô tô đi từ C đến B với vận tốc 48 
 km/h. Tính chiều dài quãng đường AC.
 Câu 4: (4 điểm)
 Cho hệ 2 ròng rọc giống nhau ( hình vẽ)
 Vật A có khối lượng m = 10 kg
 a. Lực kế chỉ bao nhiêu? (bỏ qua ma sát và B
 khối lượng các ròng rọc).
 b. Bỏ lực kế ra, để kéo vật lên cao thêm 50 cm 
 người ta phải tác dụng một lực F = 28N vào điểm B . Tính: 
 + Tính hiệu suất Pa lăng.
 + Trọng lượng mỗi ròng rọc (bỏ qua ma sát).
 Câu 5 (6 điểm)
 Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng 
 3 3
 d1=12000N/m ; d2=8000N/m . Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng 
 lượng riêng d = 9000N/m3 được thả chìm hoàn toàn vào chất lỏng.
 a/ Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1.
 b/ Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d 1? Bỏ qua sự 
 thay đổi mực nước.
 ============= Hết=============
 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT SA PA ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
 ĐỂ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 NĂM HỌC 2012 – 2013
 Môn: Vật Lí 8
 (Đáp án gồm 3 trang)
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 ( 3 điểm)
a. Khi hai thỏi đặt ngoài không khí thì đòn cân sẽ thăng bằng vì khối lượng của 
hai thỏi bằng nhau nên trọng lượng tác dụng vào hai vật cũng bằng nhau theo 
công thức P = 10.m 1
b. Khi hai khối nhôm và đồng nhúng chìm vào nước thì lực đẩy Acsimet tác 
dụng lên hai khối lần lượt là:
FA1 = d.V1
 0,5
FA2 = d.V2
Mặt khác ta có: 0,5
V1 = m/D1 V2 = m/D2
 0,5
mà D1 ≠ D2 nên V1 ≠ V2 => FA1 ≠ FA2
 0,25
Do lực đẩy Ác si mét tác dụng vào hai thỏi khác nhau nên đòn cân sẽ không 
thăng bằng. 0,25
Câu 2 (3 điểm)
 + Gọi nửa quãng đường đầu là S
 2S S S
Ta có phương trình: 0,75
 VTB V1 V2
 2.V1.V2 2.15.18
 Vận tốc trung bình của người thứ nhất là:VTB = 16,36(km / h) 0,5
 V1 V2 15 18
 + Gọi thời gian người thứ hai đi hết quãng đường là: t
Ta có phương trình:
 1 1
 .t.V .t.V V .t 0,75
 2 1 2 2 TB
 V1 V2
 Vận tốc trung bình của người thứ hai là: VTB = VTB = 
 2
 0,5
15 18
 16,5(km / h)
 2
Vậy vận tốc trung bình của người thứ hai lơn hơn do đó người thứ hai đến đích 
trước. 0,5
Câu 3 (4 điểm)
a. Đổi: 18 phút = 0,3h; 
 27 phút = 0,45h
Theo bài ra: Nếu người đó đi ô tô: SAB = V1.(t – 0,3) (1) 0,5
 Nếu người đó đi xe đạp: SAB = V2.(t + 0,45) (2) 0,5
Vậy ta có: V1.(t – 0,3) = V2.(t + 0,45) 0,5
 0,5 48.0,3 12.0,45
 t = 0,55giờ = 33 (phút) 0,5
 48 12
Thế t vào (1) ta được SAB = 48.(0,55 – 0,3) = 12 (km)
b. Theo bài ra thời gian đi từ A đến C và từ C đến B bằng thời gian quy định ban 
đầu là thời gian đi từ A đến B nên ta có: 0,5
 tAC + tCB = t 0,5
 S S S
 Vậy: AC AB AC t 
 V2 V1
 4.SAC + 12 – SAC = 26,4 0,5
 SAC = 4,8 (km)
Câu 4( 4 điểm)
Biểu diễn các lực như (hình vẽ) B
a. Vật A có trọng lượng P = 100 (N) 0,25
RRọc 1 là RRọc động F1 = P/2 = 50 (N) 0,25
RRọc 2 là RRọc động F2 = F1/2 = 50/2 = 25 (N) 0,25
Số chỉ lực kế F0 = F2 = 25 (N) 0,5
b. Để nâng vật lên cao 50 cm thì Ròng Rọc 1 phải lên cao F2
50 cm Ròng Rọc 2 lên cao 100 cm Điểm đạt của lực2
Phải di chuyển một quãng đường 200cm = 2m 0,5
Công có ích nâng vật lên F1 1
A1 = P.h = 100 . 0,5 = 50 (J) 0,5
Công toàn phần do lực kéo sinh ra là
A = F.S = 28 . 2 = 56 (J) P 0,5
Hiệu suất pa lăng H = A1. 100%/A = 50.100/56 = 89,3% 0,25
+ Công hao phí do nâng 2 Ròng Rọc động là A2 = A - A1 = 56 - 50 = 6 (J) 0,25
Gọi trọng lượng mỗi Ròng Rọc là Pr , ta có:
A2 = Pr.. 0,5 + Pr . 1 Pr = A2/1,5 = 6/1,5 = 4 (N) 0,5
trọng lượng mỗi Ròng Rọc là Pr = 4 (N) 0,25
Câu 5 ( 6 điểm)
a/Do d2 < d < d1 nên khối gỗ nằm ở mặt phân cách giữa hai chất lỏng. 0,5
Gọi x là chiều cao của khối gỗ trong chất lỏng d 1. Do khối gỗ nằm cân bằng nên 
ta có:
 P = F1 + F2 0,5
 3 2 2 3 2
 da = d1xa + d2(a - x)a da = [(d1 - d2)x + d2a]a 0,25
 d d
 x = 2 .a Thay 
 d1 d2 0,5
số vào ta tính được : x = 5 (cm) 0,5
b/ Khi nhấn chìm khối gỗ vào chất lỏng d 1 thêm một đoạn y, ta cần tác dụng một 
lực F: F = F'1 + F'2 - P (1) 0,5
 2
- Với : F'1 = d1a (x + y) (2) 0,5
 2
 F'2 = d2a (a – x - y) (3) 0,5
 2
- Từ (1); (2); (3) ta có : F = (d1 - d2)a y 0,5
- Lực cần tác dụng vào khối gỗ tăng dần từ 0 ( do y = 0 ) đến khi chìm hoàn toàn 
trong chất lỏng d1 ( y = a - x ) 0,25
 2
 F = (d1 - d2)a (a - x) .Thay số ta tính được F = 24 (N). 0,5
- Vì bỏ qua sự thay đổi mực nước nên khối gỗ di chuyển được một quãng đường 
y =15 cm. 0,25
 1
- Công thực hiện được: A = .F.y 
 2 0,5
Thay số vào ta tính được A = 1,8 (J) 0,25 

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_vat_li_8_phong_gddt_sa_pa_nam.doc