Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Lịch Sử 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Lịch Sử 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Lịch Sử 9 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2014-2015 (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT SA PA KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học: 2014 - 2015 §Ò CHÝNH THøC Môn thi: Lịch sử 9 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 01 trang, 06 câu) A: Lịch sử Việt Nam (14 điểm) Câu 1. (2 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học trong bài “Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối thế kỷ XVIII”, hãy đánh giá cống hiến của phong trào Tây Sơn? Câu 2. (2 điểm) Em hãy nhận xét thái độ và trách nhiệm của triều Nguyễn khi kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Câu 3. (4 điểm) Quá trình chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào? Câu 4. (6 điểm) Vì sao vào đầu năm 1930, yêu cầu bức thiết đặt ra của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng cộng sản thống nhất trong cả nước? Yêu cầu đó đã được giải quyết như thế nào? B: Lịch sử thế giới (6 điểm) Câu 5. (2 điểm) Vì sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Nhân dân các nước Đông Nam Á đã đấu tranh như thế nào? Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? Câu 6. (4 điểm) Vì sao Mĩ thực hiện mưu đồ làm bá chủ toàn cầu? Mưu đồ đó thể hiện như thế nào và thất bại ra sao? -------------------------Hết------------------------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu Giám thị coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT SA PA HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn: Lịch sử 9 Năm học: 2014 - 2015 ( Đáp án gồm có 04 trang) Câu Đáp án Điểm hỏi Câu 1 (2 điểm) Cống hiến của phong trào Tây Sơn - Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước + Từ 1776-1783: Phong trào Tây Sơn 5 lần tấn công vào Gia 0.5 Định, giải phóng hầu hết đất Đàng Trong =>Chính quyền họ Nguyễn sụp đổ. 0.5 + Từ 1786-1788: Phong trào Tây Sơn lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh, phá bỏ giới tuyến sông Gianh =>Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. - Kháng chiến bảo vệ Tổ quốc 0,5 + Đập tan 5 vạn quân Xiêm năm 1785 0,5 + Đánh bại 29 vạn quân Thanh năm 1789 Câu 2 (2 điểm) Thái độ và trách nhiệm của nhà Nguyễn - Nhà Nguyễn hèn nhát, bạc nhược, không lãnh đạo nhân dân kháng chiến, ngược lại còn quay lại đàn áp phong trào khởi nghĩa của nhân 0,5 dân. - Với tư cách là người điều hành, quản lí đất nước, nhưng nhà Nguyễn 0,5 tính toán thiển cận, chỉ xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ. 0,5 - Không biết tận dụng cơ hội và tranh thủ thời cơ để chống Pháp. - Với bản Hiệp ước Hác-măng, về cơ bản Việt Nam đã mất quyền tự 0,5 chủ trên phạm vi cả nước. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đặt cơ sở lâu dài và chủ yếu cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam. Câu 3 (4 điểm) Quá trình chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm 0.25 đường cứu nước. Người đã đi qua nhiều nước, nhiều châu lục khác nhau. 0.25 - Sau nhiều năm hoạt động, khảo sát cách mạng ở một số nước, kể cả Mĩ, Anh và trở lại Pháp. - Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam 0.5 yêu nước sống ở Pháp đã đưa tới Hội nghị Véc xai bản “yêu sách của nhân dân An Nam”. 0.5 - Bản yêu sách đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng, quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. 0.5 - Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê Nin. 0.5 - Từ đó, Người hoàn toàn tin theo Lê Nin, dứt khoát đứng về Quốc tế thứ ba và tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân 0.75 Việt Nam. - Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội của Đảng Xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia sáng 0.75 lập Đảng Cộng sản Pháp. - Những sự kiện đó đánh dấu bước ngoặt lịch sử trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Aí Quốc từ một người yêu nước thành một người cộng sản. Sự chuyển biến sâu sắc về tư tưởng và lí luận chính trị của Nguyễn Ái Quốc được tiếp tục phát triển trong những năm tiếp theo. Câu 4 ( 6 điểm) Yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam * Vì : - Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc và dân chủ 0,5 ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản, đã phát triển mạnh mẽ dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929), An Nam Cộng sản đảng (8-1929) và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (9-1929) ... - Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế tất yếu của cách 0,5 mạng Việt Nam. - Các tổ chức cộng sản đã nhanh chóng xây dựng cơ sở đảng tại nhiều 0,5 địa phương, trực tiếp tổ chức và lãnh đạo nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân ... - Tuy nhiên, ba tổ chức cộng sản nói trên lại hoạt động riêng rẽ, tranh 0,5 giành ảnh hưởng của nhau. - Tình hình đó nếu kéo dài sẽ có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. 0,5 - Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có một 0,5 đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. * Yêu cầu được giải quyết: - Với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã 0,5 triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.... - Hội nghị diễn ra từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930 tại Cửu Long (Hương 0,5 Cảng, Trung Quốc)...... - Hội nghị đã nhất trí tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản 0,5 để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam... - Hội nghị tháng 2-1930 của đại biểu các tổ chức cộng sản để hợp 0,5 nhất Đảng có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. - Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua là 0,5 Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.... - Như vậy, chỉ trong một thời gian ngắn cả ba tổ chức cộng sản ở Việt 0,5 Nam đã được hợp nhất thành một Đảng thống nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 5 (2 điểm). Giải thích ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây. Tóm tắt quá trình đấu tranh và Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Nguyên nhân: + ĐNA có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. 0.5 + Chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu. - Quá trình đấu tranh: 0.5 Từ khi bị thực dân phương Tây xâm lược, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á đã bùng nổ mạnh mẽ, liên tục và rộng 0,5 khắp như ở In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Lào, Cap-pu-chia, Việt Nam (phong trào Cần vương, phong trào nông dân Yên Thế). Nhận xét: - Các phong trào GPDT đều lần lượt thất bại vì lực lượng của quân xâm lược mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu 0,5 hàng, làm tay sai cho đế quốc; các cuộc đấu tranh lại thiếu tổ chức và thiếu sự lãnh đạo chặt chẽ... Câu 6: (4 điểm): Mĩ thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới * Vì: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên thành một nước tư 0,5 bản giàu mạnh, vượt xa các nước tư bản khác, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. - Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Chính sách đối ngoại 0,5 của Mĩ xuyên suốt các thời kì là chính sách bành trướng, thực hiện mưu đồ làm bá chủ toàn cầu. * Mưu đồ đó thể hiện: - Năm 1947, Mĩ gây ra chiến tranh lạnh để chống Liên Xô và các 0,5 nước xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện mục tiêu này, ngày 4/4/1949, Mĩ thành lập khối quân sự - tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm lôi kéo các nước tư bản trở thành đồng minh của Mĩ - Từ năm 1950 đến năm 1953, Mĩ gây cuộc chiến tranh xâm lược 0,5 Triều Tiên. - Từ năm 1954 đến năm 1975, Mĩ gây cuộc chiến tranh xâm lược 0,5 Việt Nam. 0,5 - Sau khi cách mạng Cu-ba thắng lợi, Mĩ không ngừng phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba. 1,0 * Mưu đồ đó bị thất bại: Chiến lược toàn cầu đó bị thất bại bởi sự đấu tranh mạnh mẽ của các tầng lướp nhân dân Mĩ và thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949), Cách mạng Cuba (1959) cách mạng Việt Nam (1975)... -------------------Hết------------------
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_lich_su_9_phong_gddt_sa_pa_nam.doc

