Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Địa Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Địa Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Địa Lí 8 - Phòng GD&ĐT Sa Pa - Năm học 2012-2013 (Đề 2 - Có đáp án)
PHÒNG GD& ĐT SA PA ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN THCS Năm học : 2012-20113 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÝ 8 Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 01 trang Câu 1: (1,5 điểm) Một bức điện được gửi đi từ Hà Nội - Việt Nam (múi giờ số 7) hồi 13h ngày 25/4/2012 đến Tôkiô - Nhật Bản (múi giờ số 9). Một giờ sau trao cho người nhận, hỏi lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Tôkiô? Điện trả lời được gửi lại từ Tôkiô hồi 18h ngày 26/4/2012. Một giờ sau thì trao cho người nhận, hỏi lúc đó là mấy giờ ở Hà Nội? Câu 2: (2,0 điểm) Lớp vỏ khí được chia thành những tầng nào? Tầng nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? Câu 3: (3,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy: - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của Châu Phi? - Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của Châu Phi? Câu 4: (4,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết: - Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á? - Tại sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? Câu 5: (4,5 điểm) Dựa vào át lát địa lí và kiến thức đã học em hãy: -Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? - Tính chất khí hậu này ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi nước ta? Câu 6: (4,0đ) Các loại đất chính ở nước ta chiếm tỉ lệ như sau: Đất jeralit đồi núi Đất mùn núi cao Các loại đất Đất phù sa chiếm thấp chiếm chiếm 24% Tỉ lệ 65% 11% Dựa vào bảng số liệu trên em hãy: a.Vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta? b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và nêu sự phân bố các loại đất nước ta? ---------------Hết---------------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Học sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục năm 2009)./ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 năm học 2012-2013) (Đáp án gồm 03 trang) Nội dung Thang điểm C©u 1. (1,5®) Häc sinh tÝnh to¸n vµ lËp luËn ®îc: - Lóc göi ®i ë ViÖt Nam lµ 13h th× ë T«ki« lµ 15h v× c¸ch nhau 2 mói giê vµ giê ë 0.5 T«ki« sím h¬n. - Mét giê sau tøc lµ 14h ë ViÖt Nam vµ lµ 16h ë T«ki« - NhËt B¶n th× ngêi ®ã 0.5 nhËn ®îc bøc ®iÖn còng lµ ngµy 25-4-2012. - §iÖn tr¶ lêi t¹i T«ki« lóc 18 h ngày 26-4-2012 tøc khi ®ã ë ViÖt Nam lµ 16h, mét 0.5 giê sau th× nhËn ®îc t¹i ViÖt Nam tøc lµ lóc 17h còng cña ngµy 26-4-2012. Câu 2. (2,0 điểm) - Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của 0,5 khí quyển - Tầng có vai trò quan trọng nhất là tầng đối lưu. 0,5 - Tầng đối lưu có vai trò quan trọng nhất vì: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao 16km. 0,25 + Tầng này tập trung tới 90% không khí và hơi nước. 0,25 + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra tất cả các hiện 0,5 tượng như : mây, mưa, sớm, chớp . Các hiện tượng này có ảnh hưởng lớn tới đời sống của con người và sinh vật trên Trái Đất. Câu 3. (3,5 điểm) * Sự phân bố dân cư của Châu Phi: - Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều 0,25 - Sự phân bố dân cư ở Châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi 0,25 trường tự nhiên: + Nhiều vùng dân cư thưa thớt như hoang mạc, vùng rừng rậm xích đạo là do 0,5 khí hậu khắc nghiệt, địa hình khó khăn. + Trong khi dân cư tập trung đông ở ven vịnh Ghinê, thung lũng sông Nin và các 0,5 vùng duyên hải cực bắc và cực nam Châu Phi đây là những nơi có địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi có nguồn tài nguyên dầu mỏ - Đa số dân CP sống ở nông thôn là do kinh tế còn kém phát triển, quá trình đô thị 0,5 hóa còn chậm. * Nguyên nhân xã hội kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi. - Sự bùng nổ dân số (tỉ lệ gia tăng TN vào loại cao nhất TG > 2,4 %). 0,25 - Hạn hán triền miên 0,25 - Xung đột tộc người 0,25 - Đại dịch AIDS: Hơn 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS vào năm 2000 trong đó 0,5 phần lớn là người lao động. - Sự can thiệp của nước ngoài. 0,25 Câu 4. (5,0 điểm) * Đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á. + Đặc điểm dân cư - Đông Nam Á có số dân khá đông (536 triệu người vào năm 2002) 0,25 - Mật độ dân số cao (119 người/km2 vào năm 2002) 0,25 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,5% vào năm 2002) 0,25 - Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. 0,25 - Đông Nam Á có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít 0,25 - Dân đông và dân số trẻ vừa là nơi có nguồn lao động dồi dào vừa là thị trường 0,25 tiêu thụ rộng lớn. - Khu vực có 11 quốc gia 0,25 - Phân bố dân cư không đồng đều: dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và 0,5 thưa thớt ở miền núi. + Đặc điểm xã hội. - Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt như 0,5 cùng trồng lúa nước, cùng lấy trâu bò làm sức kéo - Các nước trong khu vực có chung lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc. 0,25 - Các nước trong khu vực có nhiều nét khác nhau về phong tục tập quán, tín 0,25 ngưỡng và chế độ chính trị. - Những nét tương đồng là cơ sở để các nước hợp tác toàn diện với nhau 0,25 * Kinh tế các nước phát triển chưa vững chắc. - Hiện nay đa số các nước trong khu vực đều tiến hành công nghiệp hóa: Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ và giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. 0,5 - Nền kinh tế các nước trong khu vực phát triển chưa vững chắc là do: + Kinh tế của khu vự dễ bị tác động từ bên ngoài: VD cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997 – 1998 ở khu vực bắt đầu từ Thái Lan sau đó lan ra khu vực đã kéo theo 0,5 sự suy giảm kinh tế của nhiều nước trong khu vực, mức tăng trưởng giảm, sản xuất bị đình trệ, nhiều nhà máy bị đóng cửa, công nhân thất nghiệp. + Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế: Rừng bị chặt phá nhiều, không khí và nguồn nước bị ô nhiễm Điều đó 0,5 sẽ đe dọa đến sự phát triển bền vững của khu vực. Câu 5. (4,0 điểm) Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: - Tính chất nhiệt đới : + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm 0,25 + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm 0,25 + Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. 0,25 Đặc điểm này là do lãnh thổ nước ta nằm trong 2 đường chí tuyến thuộc môi 0,25 trường nhiệt đới. - Tính chất gió mùa: + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió 0,25 + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và 0,5 Đông Nam nóng ẩm - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm 0,25 + Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%. 0,25 * Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi. - Với tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu đã ảnh hưởng đến sông ngòi. + Với lượng mưa hàng năm lớn nên sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng 0,5 khắp, nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km. + Tính chất gió mùa nên ở nước ta có hai mùa khí hậu khác nhau là mùa mưa và 0,75 mùa khô, trong đó lượng mưa mùa mưa chiếm tới 80% điều này đã dẫn đến sông ngòi có hai mùa nước là mùa lũ và mùa cạn, lượng nước mùa lũ chiếm tới 70% đến 80% của cả năm. + Với lượng mưa lớn tập trung theo mùa đã gia tăng xói mòn đất nên sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn, tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trung bình 200 0,5 triệu tấn/năm. Câu 6. (4,0đ) a. Vẽ biểu đồ hình tròn cơ cấu ba nhóm đất chính. 2,0 - Vẽ đúng tỉ lệ các nhóm đất ( 1% = 3,60). 0,25 - Có chú thích, tên biểu đồ, đẹp. 0,25 b. Nhận xét: -Nhóm đất jeralit chiếm 65% có diện tích lớn nhất phân bố chủ yếu ở vủng đồi núi 0,5 nước ta. - Đất phù sa chiếm (24%) phân bố ở các đồng bằng nhiều nhất là đồng bằng sông 0,5 Hồng và đồng bằng sông Cửu Long - Đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích nhỏ nhất phân bố dưới thảm rừng vùng núi 0,5 cao chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. 20 Tổng điểm điểm
File đính kèm:
de_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_dia_li_8_phong_gddt_sa_pa_nam.doc

