Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Quy luật di truyền Menđen

docx 2 trang Mộc Miên 28/10/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Quy luật di truyền Menđen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Quy luật di truyền Menđen

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Quy luật di truyền Menđen
 CĐ: QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN
 Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
 (1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
 (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
 (3) Tạo các dòng thuần chủng.
 (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
 Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
 A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (4) → (3)
 C. (3) → (2) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4)
 Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các 
nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen 
kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
 A. Cho F1 lai phân tích B. Cho F2 tự thụ phấn
 C. Cho F1 giao phấn với nhau D. Cho F1 tự thụ phấn
 Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương 
phản qua các thế hệ là do
 A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
 B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
 C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
 D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
 Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
 A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
 B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
 C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của 
cặp
 D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
 Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
 A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
 B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
 C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
 D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
 Câu 6: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F 1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho 
F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ 
phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
 A. 1/4 B. 1/3 C. 3/4 D. 2/3
 Câu 7: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện 
trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
 A. Aa x Aa B. aa x aa C. AA x Aa D. AA x AA
 Câu 8: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có 
đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
 A. Đều có kiểu gen NN
 B. Đều có kiểu gen nn
 C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là
 D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
 Câu 9: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả 
thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên 
khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
 1 A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
 B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
 C. Mõi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
 D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
 Câu 10: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng 
quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình 
thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
 A. 75% con gái B. 25% tổng số con C. 75% con trai D. 50% tổng số con
 Câu 11: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy 
định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh 
đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là
 A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 3/8
 Câu 12: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông 
trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 
đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có 
một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?
 A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
 Câu 13: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con 
gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là
 A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25%
 Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. 
Cho tất cả các cây thân cao F 1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có 
kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
 A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
 C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
 Câu 15: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. 
Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, 
mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc 
xoăn là
 A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4
 Câu 16: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự 
thụ phấn được F 1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm 
giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
 A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
 Câu 17: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình 
thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
 A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
 Câu 18: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
 A. 8 B. 12 C. 16 D. 4
 Câu 19: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, 
phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
 A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
 C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
 Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : 
hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn 
được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 
về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? 
 A. 1/4 B. 9/16 C. 1/16 D. 3/8
 2

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_mon_sinh_hoc_12_chuyen_de_quy_luat_di_tr.docx