Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn 7 - Lần 5
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn 7 - Lần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn 7 - Lần 5
Câu hỏi ôn tập Ngữ văn 7 – Lần 5 Nhận biết Đọc kĩ nội dung văn bản “Đừng sợ vấp ngã” trong mục B1. Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh của bài 21: Lập luận chứng minh/ Sách Ngữ văn 7 – Tập 2 và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1: Vấn đề nghị luận trong bài văn là gì A. Chê bai sự vấp ngã của con người B. Khuyên con người không nên sợ vấp ngã C. Khẳng định tác hại của sự vấp ngã D. Khuyên chúng ta nên vấp ngã nhiều lần. Đáp án B Câu 2. Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? A. Bài văn khẳng định luôn là chúng ta không nên sợ vấp ngã B. Bài văn dùng các bằng chứng cụ thể trong đời sống thực tế mà ai cũng biết để đi đến khẳng định không nên sợ vấp ngã. C. Bài văn nêu các ý kiến khác nhau về thành công rồi khẳng định không nên thất bại D. Bài văn khẳng định chúng ta nhất định phải thành công. Đáp án B Câu 3. Để thuyết phục người nghe, bài văn đã đưa ra các bằng chứng gì? A. Dùng các dẫn chứng là ví dụ cụ thể trong các ngành khoa học chuyên sâu B. Dùng các dẫn chứng là bằng chứng cụ thể về sự thất bại của những người nổi tiếng thành công trên thế giới. C. Dùng dẫn chứng là sự thành công vang dội của những người nổi tiếng D. Dùng dẫn chứng là sự sợ hãi của những người rất thành công. Đáp án B. Thông hiểu Câu 4. Điền từ thích hợp vào dấu ( ) để hoàn thiện nhận định về mục đích và phương pháp của phép lập luận chứng minh: a. Mục đích của phép lập luận chứng minh là dùng những .và . chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. b. Phương pháp lập luận chứng minh: + Dùng ..(chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin. + Các lí lẽ, bằng chứng được dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức .. Đáp án: a. lí lẽ, bằng chứng b. thuyết phục Câu 2. Muốn làm bài văn chứng minh ta phải thực hiên qua thứ tự những bước nào? A. Tìm hiểu đề và tìm ý->lập dàn bài-> viết bài văn hoàn chỉnh-> Đọc lại bài văn và sửa chữa. B. Lập dàn bài -> viết bài -> tìm hiểu đề bài và tìm ý-> đọc lại bài văn và sửa chữa. C. Đọc lại bài văn và sửa chữa-> lập dàn bài ->tìm hiểu đề bài và tìm ý-> viết bài D. Viết bài -> đọc lại và sửa chữa -> lập dàn bài -> tìm hiểu đề bài và tìm ý. Đáp án: A Câu 3. Để bài văn logic thì giữa các phần, các đoạn của bài văn cần có yếu tố gì? A. Tính chính xác B. Tính cụ thể C. Tính liên kết và mục lạc D. Tính định hướng. Đáp án: C Vận dụng thấp Hãy nêu nhiệm vụ của các phần trong bố cục bài văn lập luận chứng minh vào chỗ chấm (...) Dàn bài: - Mở bài: Nêu.................................................................................................................. - Thân bài: Nêu................................................................................................................ - Kết bài: Nêu.................................................................................................................. Đáp án: - Mở bài: Nêu được vấn đề cần chứng minh - Thân bài: Nêu các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần chứng minh - Kết bài: Nêu kết luận, bài học của vấn đề đã được chứng minh. Vận dụng cao Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài cho đề bài sau: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” * Tìm hiểu đề và tìm ý: - Tìm hiểu đề bài: + Yêu cầu của đề bài:...................................................................................................... + Vấn đề nghị luận:......................................................................................................... - Tìm ý: Ta có thể vận dụng hoặc kết hợp 2 cách để chứng minh: + Dùng lí lẽ để chứng minh: Câu tục ngữ nêu lên 1 đức tính của con người đó là tính kiên nhẫn, chịu khó, chăm chỉ. Vậy nên bất cứ việc gì dù bé hay lớn, dù dễ hay khó, ta mới làm, mới gặp khó khăn đã bỏ cuộc thì không bao giờ đạt được thành quả thành công. + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Lấy tấm gương thực tế về những người đã kiên nhân luyện tập để có được thành công lớn. Ví dụ: Nguyễn Ngọc Kí: Tàn tật 2 hai tay những không đầu hàng số phận mà luôn luyện tập chăm chỉ viết bằng chân, cuối cùng ông đã trở thành 1 thầy giáo tài giỏi... * Lập dàn bài: - Mở bài: Nêu được vấn đề được chứng minh là............................................................. - Thân bài: Khẳng định vấn đề được đưa ra trong câu tục ngữ rất đúng đắn. + Dùng lí lẽ để khẳng định tính đúng đắn của vấn đề + Dùng dẫn chứng để chứng minh sức thuyết phục của vấn đề Ví dụ 1:............................................................................................................................ Ví dụ 2:............................................................................................................................ Ví dụ 3: ........................................................................................................................... - Kết bài: Khẳng định lại tính đúng đắn của vấn đề. Đáp án: + Yêu cầu của đề bài: chứng minh + Vấn đề nghị luận: chứng minh tính đúng đắn trong câu tục ngữ “có công mài sắt, có ngày nên kim” (muốn khẳng định chúng ta cần có tính kiên trì, nhẫn nại) - Mở bài: Nêu được vấn đề được chứng minh là chúng ta cần có tính kiên trì, nhẫn nại như trong câu tục ngữ “có công mài sắt, có ngày nên kim”. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Tùy thuộc vào vốn sống của mỗi hs mà nêu ví dụ, dẫn chứng khác nhau. Ví dụ 3:
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_mon_ngu_van_7_lan_5.doc

