Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Vật lí 12 - Bài: Sóng ánh sáng (Có đáp án)

doc 5 trang Mộc Miên 28/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Vật lí 12 - Bài: Sóng ánh sáng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Vật lí 12 - Bài: Sóng ánh sáng (Có đáp án)

Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Vật lí 12 - Bài: Sóng ánh sáng (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
 Tổ: Lý – Hóa – Sinh 
 HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI HỖ TRỢ TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN 
 LỚP 12 MÔN VẬT LÝ
I. Bài: Sóng ánh sáng
1. Kĩ năng /Nội dung
1.1. Mức độ nhận biết (15 câu)
Câu 1. Chiếu một tia sáng trắng qua một lăng kính, tia sáng sẽ tách ra thành chùm tia có 
màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng gì?
 A. Giao thoa ánh sáng.B. Khúc xạ ánh sáng
 C. Tán sắc ánh sángD. Nhiễu xạ ánh sáng
Câu 2. Chọn trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
 A. khi đi qua lăng kính bị đổi màu.
 B. có một màu xác định.
 C. không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 D. bị khúc xạ khi qua lăng kính.
 Câu 3. Hiện tượng nào sau đây có thể giải thích bằng tán sắc ánh sáng?
 A. Hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với phương truyền thẳng khi gặp vật cản.
 B. Hiện tượng cầu vồng.
 C. Hiện tượng nhật thực
 D. Hiện tượng bong bóng xà phòng có màu sặc sỡ.
Câu 4: Chiếu một ánh sáng đơn sắc màu đỏ qua lăng kính, tia ló sẽ có màu
 A. xanh B. đỏ. C. tím D. vàng.
Câu 5. Thực hiện giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì vân trung tâm sẽ
 A. có màu xanh B. là vân tối. 
 C. là vân sáng màu đỏ D. là vân sáng màu trắng.
Câu 6. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, công thức tính khoảng vân là:
 A. i= aD/ λ . B. i = a λ/D . C. i = Dλ/a. D. i = aD .
Câu 7. Phát biểu nào sau đây khi nói về quang phổ vạch phát xạ là không đúng ?
 A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm những vạch màu riêng lẻ trên nền tối.
 B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục 
 nằm trên một nền tối.
 C. Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định 
 và cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
 D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng 
 các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.
Câu 8. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây ?
 A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.
 B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.
 C. Chứa một số vạch màu sắc khác nhau, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
 D. Chứa rất nhiều các vạch màu.
Câu 9. Ứng dụng của quang phổ vạch là
 A. đo khối lượng của vật phát sáng 
 B. đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra
 C. đo bước sóng ánh sáng do nguồn sáng phát ra 
 D. phân tích thành phần cấu tạo của nguồn sáng Câu 10: Cấu tạo của máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính theo thứ tự là:
 A. Ông chuẩn trực, lăng kính và thấu kính hội tụ.
 B. Ông chuẩn trực, hệ tán sắc và buồng ảnh
 C. Ông chuẩn trực, lăng kính và buồng ảnh.
 D. Thấu kính hội tụ, hệ tán sắc và buồng ảnh.
Câu 11: Tìm phát biểu sai. Quang phổ liên tục
 A. do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra. 
 B. do các vật rắn bị nung nóng phát ra.
 C. là một dải sáng có màu sắc biên thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 D. được hình thành do các đám hơi có áp suất thấp bị nung nóng.
Câu 12. Ứng dụng của quang phổ liên tục là
 A. đo khối lượng của vật phát sáng
 B. đo bước sóng ánh sáng do nguồn sáng phát ra
 C. phân tích thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
 D. đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra
Câu 13: Tia tử ngoại
 A. bị lệch trong điện từ trường B. Xuyên qua giấy, vải, gỗ
 C. kích thích sự phát quang của nhiều chất; D. không làm đen kính ảnh ;
Câu 14: Chọn câu sai.
 A. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. 
 B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
 C. Bước sóng của tia hồng ngoại nhỏ hơn 0,38m. 
 D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75m.
Câu 15. Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây ?
 A. Lò sưởi điện trở. B. Hồ quang điện.C. Lò vi sóng. D. Bếp củi
1.2. Mức độ thông hiểu (15 câu)
Câu 1.Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không 
khí tới mặt nước thì
 A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
 B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
 C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
 D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 2. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy 
quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
 A. ánh sáng trắng
 B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
 C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
 D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Câu 3. Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu 
tím lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là 
 A. n1, n2, n3, n4. B. n4, n2, n3, n1. C. n4, n3, n1, n2. D. n1, n4, n2, n3.
Câu 4. Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc 
khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây ?
 A. Lăng kính bằng thủy tinh. 
 B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.
 D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thủy tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.
Câu 5. Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt 
nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng
 A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
 B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
 C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
 D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên
Câu 6. Tần số của ánh sáng màu lam có bước sóng λ=0,5μm trong chân không là
 A. 6.1010Hz B.6.108Hz C.6.106Hz D. 6.1014Hz
Câu 7. khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ thuỷ tinh vào không khí thì
 A.tần số không đổi, bước sóng giảm.B.tần số tăng, bước sóng giảm.
 C.tần số không đổi, bước sóng tăng. D.tần số giảm, bước sóng tăng
Câu 8. Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong 
suốt khác thì
 A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
 C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.D. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
Câu 9. Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế 
nào?
 A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dãi màu như cầu vòng.
 B. Một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
 D. Không có các vân màu trên màn.
Câu 10. Trong giao thoa ánh sáng, vân tối là tập hợp các điểm có hiệu đường đi đến hai 
nguồn bằng . 
 A. một số nguyên lần bước sóng.
 B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
 C. một số nguyên lần bước sóng.
 D. một số lẻ lần nửa bước sóng.
Câu 11. Trong cùng thiết bị thí nghiệm Y-âng, nếu xét các vân sáng cùng bậc thì vân 
sáng nào nằm xa vân sáng trung tâm nhiều nhất? 
 A. Vân sáng lục. B. Vân sáng tím. C. Vân sáng đỏ. D. Vân sáng vàng.
Câu 12. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng trắng thay 
ánh sáng đơn sắc thì .
 A. vân chính giữa là vân sáng có màu tím.
 B. vân chính giữa là vân sáng có màu trắng.
 C. vân chính giữa là vân sáng có màu đỏ.
 D. vân chính giữa là vân tối.
Câu 13. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng nếu tăng dần khoảng cách giữa hai 
khe S1, S1 thì hệ vân tay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắc
 A. Bề rộng khoảng vân tăng dần lên. 
 B. Hệ vân không thay đổi, chỉ sáng thêm lên. C. Bề rộng khoảng vân giảm dần đi.
 D. Bề rộng khoảng vân lúc đầu tăng, sau đó giảm. 
Câu 14. Trong thí nghiệm với hai khe Iâng, có khoảng vân i. Vị trí vân tối thứ 4 ở trên 
màn cách vân sáng trung tâm một đoạn gấp ...khoảng vân i
 A. 3,5 B. 1,5 C. 4,5 D. 4 
Câu 15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn 
có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe 
đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
 A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần
1.3. Mức độ vận dụng (4 câu hỏi hoặc bài tập)
Câu 1. Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không 
khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo 
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng 
kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt 
phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ 
là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của 
quang phổ liên tục quan sát được trên màn là
 A. 4,5 mm.B. 36,9 mm.C. 10,1 mm.D. 5,4 mm.
Câu 2. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc 
có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng 
chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở 
hai phía của vân sáng trung tâm là
 A. 9,6 mm.B. 24,0 mm. C. 6,0 mm. D. 12,0 mm.
Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng 
cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn 
quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân 
sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 
 A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m. 
Câu 4. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng trong vùng MN trên 
màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước 
sóng 1 0,45m .Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc với bước 
sóng 2 0,60m thì số vân sáng trong miền đó là
 A. 12B. 11C. 10 D. 9
1.4. Mức độ vận dung cao (2 câu hỏi hoặc bài tập)
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn 
sắc có bước sóng  (380nm  760nm ). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng 
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị 
trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, 
B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6,4mm và 
BC=4mm. Giá trị của  bằng
 A. 700nm B. 500nm C. 600nm D. 400nm
 Hướng dẫn giải:
 Ta có OA = OB = 3,2mm; Tại A, B, C đều là các vân sáng nên ta có D
 OC – OB = 0,8mm = 8. 105nm= n 1000.n với n nguyên thì chỉ có  400nm 
 a
thỏa mãn. 
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng 
gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng 1 539,5nm và 2 ( 395nm 2 760nm ). 
Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân 
sáng trùng nhau là một vân sáng ). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, 
P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 
4,5mm. Giá trị của 2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
 A. 755nm B. 745nm C. 410nm D. 400nm
 Hướng dẫn giải:
 M N P Q
 Do 4 vạch sáng là liên tiếp: Giả sử M và P là vạch sáng ứng với bước sóng 1 thì 
i1 = MP = 6,5mm và i2 = NQ = 9mm
 i1 1 13 18.1
 Ta có: 2 747nm
 i2 2 18 13
 Giả sử M và P là vạch sáng ứng với bước sóng 2 thì i2=MP=6,5mm và 
i1=NQ=9mm
 i1 1 18 13.1
 Ta có: 2 389nm
 i2 2 13 18

File đính kèm:

  • doccau_hoi_ho_tro_trong_day_hoc_truc_tuyen_mon_vat_li_12_bai_so.doc