Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Tiến hóa (Có đáp án)

docx 6 trang Mộc Miên 28/10/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Tiến hóa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Tiến hóa (Có đáp án)

Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Chuyên đề: Tiến hóa (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ
 Tổ: Lý – Hóa – Sinh 
 HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI HỖ TRỢ TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN 
 LỚP 12 MÔN SINH HỌC
 CĐ TIẾN HÓA
1. Kĩ năng /Nội dung
1.1. Mức độ nhận biết (15 câu)
Câu 1: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 3: Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 4. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 5. Tiến hoá nhỏ là quá trình.......................... dẫn tới sự hình thành loài mới.
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
C.biến đổi kiểu hình của quần thể 
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 6. .................là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. 
C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 7: ........................ là nhân tố tiến hóa có hướng
A. Đột biến gen B. Di nhập gen 
C. chọn lọc tự nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 8. Thứ tự của 5 đại trong lịch sử phát triển sự sống là:
A. Cổ sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh. B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân Sinh.
D. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
Câu 9: Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào 
sau đây là đúng?
A. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.
B. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến 
liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân 
tố biến động di truyền.
Câu 10: Người ta chia giai đoạn phát triển của trái đất thành:
A. 6 đại và12 k ỉ. B. 5 đại và12 k ỉ.
C. 6 đại và11 k ỉ. D. 5 đại và11 k ỉ.
Câu 11: ..là sự kiện quan trọng nhất trong Cổ sinh.
A. Xuất hiện sự sống nguyên thủy.
B. Động vật lên cạn.
C. Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ. 
D. Thực vật hạt trần và bò sát phát triển ưu thế.
Câu 12: Thứ tụ sắp xếp đúng của đại cổ sinh:
A. Cambri → Ôcđôvic → Đêvôn → Silua → Than đá → Pecmi.
B. Pecmi → Than đá → Đêvôn → Silua → Cambri → Ôcđôvic.
C. Cambri → Ôcđôvic → Silua → Đêvôn → Cacbon → Pecmi.
D. Cambri → Đêvôn → Ôcđôvic → Silua → Than đá → Pecmi.
Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh học qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở.
A. Đại Trung Sinh B. Đại Cổ sinh C. Đại Tân sinh D. Đại Thái cổ
Câu 14: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất cho đến nay, hóa 
thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được tìm thấy thuộc đại:
A. Tân sinh. B. Trung sinh.
C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
Câu 15: Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
A. Krêta B. Đệ tam C. Silua D. Cacbon
1.2. Mức độ thông hiểu (15 câu)
Câu 1: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 2 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau 
đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản 
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới 
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy 
định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các 
đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ 
làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc 
chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 3 : Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu 
nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần 
thể là
A. (1),(3),(4),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(3),(5),(6)
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở 
Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 5: Câu nói nào sau đây chính xác nhất? 
A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới tất yếu dẫn đến quá trình hình thành loài 
mới. 
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới. 
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc. 
D. Quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 6: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng? 
A. Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái. 
B. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài. 
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản. 
D. Mỗi loài có thể có nhiều nòi sinh thái khác nhau. 
Câu 7: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A. Do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau.
B. Do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. Do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích lũy theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại địa lí để đến với nhau.
Câu 8: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn đến hình thành loài mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản 
với loài khác.
B. Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể 
mới cách li sinh sản với loài khác.
C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình th ường và cách li sinh 
sản với loài khác.
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 9: Đặc điểm của kỉ Silua (đại Cổ sinh) được coi là quan trọng nhất: A. Xuất hiện cây có mạch, quyết trần, động vật tiến lên cạn.
B. Mực nước biển giảm, khí hậu khô.
C. Phân hóa tảo.
D. Bắt đầu xuất hiện bò sát.
Câu 10: Đặc điểm của hệ động vật – thực vật ở kỉ Đệ Tứ:
A. Phân hóa bò sát cổ, phát sinh chim và thú.
B. Thực vật hạt kín xuất hiện, động vật có vú tiến hóa.
C. Phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ và chim thú.
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 11: Bò sát cổ lần lượt phát sinh, phát triển, tuyệt diệt ở các kì:
A. Cacbon – Jura – Đệ tam. B. Pecmi – Jura – Đệ tam.
C. Pecmi – Jura – Đệ tứ. D. Cacbon – Jura – Krêta.
Câu 12: Khi nói về kỉ Đệ tam, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.
B. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.
C. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành Người.
D. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.
Câu 13: Khi nói về nhân tố tiến hóa. xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
(2) Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đểu có là:
A. 4 đặc điểm. B. 2 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 14: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu 
hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với 
đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến 
dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác 
động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 15 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất 
chậm
2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen 
theo 1 hướng xác định.
3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần 
thể.
Các phát biểu đúng là:
A.1,2,3,4 B.1,3,4 C.1,2,3,4,5 D.1,2,4,5
1.3. Mức độ vận dụng (4 câu hỏi hoặc bài tập)
Câu 1 : Cho các thông tin sau: 
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu 
hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. 
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần 
thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực 
lưỡng bội là: 
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). 
Câu 2 : Cho các nhân tố sau: 
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
 (4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: 
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 3: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). 
Đáp án đúng: D
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử sau thụ tinh không phát triển hoặc không có khả 
năng sinh sản bì thường như bố mẹ. 
Ví dụ cách li sau hợp tử là (1) (3).
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) 
có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát tri ển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
1.4. Mức độ vận dung cao (2 câu hỏi hoặc bài tập)
Câu 1: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với 
nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản? 
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. 2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. 
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. 
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải. 
5. Chúng có tập tníh giao phối khác nhau. 
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. 
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 5, 6. 
C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 1, 3, 5, 6.
Câu 2:Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con 
nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 1. B. 4. C. 2 D. 3.
Đáp án đúng: C
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng 
vẫn được xem là 2 loài.
- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai không có cơ quan sinh sản.
Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau
(2) (4) (5) sai vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai.
(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ 
tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 
loài

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_ho_tro_trong_day_hoc_truc_tuyen_mon_sinh_hoc_12_chuy.docx