Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Bài: Quần thể sinh vật và các đặc trưng cơ bản
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Bài: Quần thể sinh vật và các đặc trưng cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Sinh Học 12 - Bài: Quần thể sinh vật và các đặc trưng cơ bản
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ Tổ: Lý – Hóa – Sinh HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI HỖ TRỢ TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN LỚP 12 I. Bài: Quần thể sinh vật và các đặc trưng cơ bản 1. Kĩ năng /Nội dung - Khái quát về quần thể - Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. - Đặc trưng cơ bản của quần thể + Tỉ lệ giới tính + Nhóm tuổi + Sự phân bố các cá thể trong quần thể. + Mật độ cá thể trong quần thể 1.1. Mức độ nhận biết (15 câu) Câu 1: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp hình thành nên các khu .. khác nhau. A. quần thể B. ổ sinh thái C. quần xã D. sinh cảnh Câu 2: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh A. cấu trúc tuổi của quần thể B. kiểu phân bố cá thể của quần thể C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Câu 3: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường B. các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể D. cả 3 đáp án trên Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là: A. mức sinh sản B. nguồn thức ăn từ môi trường C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ D. sức tăng trưởng của quần thể Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể ? A. Mật độ B. Tỉ lệ đực cái C. Cấu trúc tuổi D. Độ đa dạng Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với khái niệm quần thể ? A. Nhóm các thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. B. Tập hợp các cá thể ngẫu nhiên nhất thời. C. Kiểu gen đặc trưng và ổn định D. Có khả năng sinh sản Câu 7: Trong tự nhiên, khi một quần thể còn một vài cá thể sống sót thì khả năng nào xảy ra nhiều nhất? A. Diệt vong B. Phân tán C. Ổn định D. Hồi phục Câu 8: Ví dụ nào dưới dây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể? A. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể. B. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, báo ) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. D. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao. B. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng. C. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể. D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể. Câu 10: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng? A. Quần thể dể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. C. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp, ít cạnh tranh. D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể. Câu 11: Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam? A. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô. B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. C. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè. Câu 12: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên? A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố ngẫu nhiên C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo độ tuổi Câu 13: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể: 1. do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh 2. do sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong 3. do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh 4. do sự di cư và nhập cư A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 14: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ diệt vong khi mất đi: A. nhóm đang sinh sản C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản B. nhóm trước sinh sản D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao. B. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng. C. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể. D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể. 1.2. Mức độ thông hiểu (15 câu) Câu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, cá trôi, cá chép vì A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao Câu 2: Con ve đang hút máu con trâu là quan hệ : A. kí sinh B. cộng sinh C. hội sinh D. cạnh tranh Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Mật độ quần thể không thể tăng vượt quá sức chứa của môi trường. B. Hiện tượng tự tỉa thưa là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Khi hiện tượng tự tỉa thưa xảy ra, sự cạnh tranh giữa các cá thể làm cho mức sinh sản giảm nhưng mức tử vong tăng. D. Hiện tượng tự tỉa thưa thường chỉ gặp ở thực vật và không gặp ở động vật Câu 4: Các nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể: 1. cạnh tranh cùng loài 2. di cư hoặc nhập c 3. sinh vật ăn thịt, dịch bệnh A. 1, 2 B. 1 C. 2, 3 D. 1, 2, 3 Câu 5: Câu 74: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV. Câu 6: Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng nào? A Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng các cá thể tùy thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng các cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên. D. Quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng các cá thể tạo thuận lợi cho sự cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 7: Các cực trị của kích thước quần thể là gì: 1. Kích thước tối thiểu 2 Kích thước tối đa 3. Kích thước trung bình 4 Kích thước vừa phải. A. 1,2,3 B. 1,2 C. 2,3,4 D. 3,4 Câu 8: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quàn thể ở dạng: A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ J. C. Đường cong chữ S. D. Giảm dần đều Câu 9: Khi đánh bắt cá càng nhiều con non thì nên: A. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. C. Hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D. Tăng cường, vì quần thể đang ổn định. Câu 10: Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì: A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường. C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống. Câu 11: Biện pháp bảo vệ và phát triển bền vững rừng hiện nay là A.không khai thác B.trồng nhiều hơn khai thác C.Cải tạo rừng D. trồng và khai thác theo kế hoạch Câu 12: Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là: A. di cư và nhập cư B.dịch bệnh C.khống chế sinh học D. sinh và tử. Câu 13: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều. Câu 14: Tuổi quần thể là: A.tuổi thọ trung bình của cá thể. B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. Câu 15: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường vào mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này: A. biến động số lượng theo chu kì nhiều năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa C. biến động số lượng không theo chu kì D. không phải là biến động số lượng 1.3. Mức độ vận dụng (4 câu hỏi hoặc bài tập) Câu 1: Số lượng của 3 quần thể của cùng một loài thú được thống kê ở bảng sau Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản M 200 200 170 N 300 220 130 P 100 200 235 Cho biết diện tích cư trú của 3 quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho 3 quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào là đúng A. Quần thể M là quần thể già(suy thoái). B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất, C. Quần thể N là quần thể trẻ D. Quần thể P là quần thể ổn định Câu 2: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ A. hội sinh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh Câu 3: Tính đa dạng về loài của quần xã là A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 4: Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường? A. Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không đổ. B. Thuận lợi cho sự thụ phấn. C. Giữ được độ ẩm của đất. D. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây. 1.4. Mức độ vận dung cao (2 câu hỏi hoặc bài tập) Câu 1: Trong khu bảo tồn ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất người ta ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là? A. 8% B. 10% C. 8,16% D. 10,16% Câu 2: Nghiên cứu ở một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm. Tỷ lệ tử vong là 8%/năm. Và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau 1 năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là: A. 11220. B. 11180 C. 11020 D. 11260
File đính kèm:
cau_hoi_ho_tro_trong_day_hoc_truc_tuyen_mon_sinh_hoc_12_bai.docx

