Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 12 - Chuyên đề: Kim loại kiềm thổ và hợp chất (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 12 - Chuyên đề: Kim loại kiềm thổ và hợp chất (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 12 - Chuyên đề: Kim loại kiềm thổ và hợp chất (Có đáp án)
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẮC HÀ Tổ: Lí - Hóa - Sinh HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI HỖ TRỢ TRONG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN LỚP 12 I. Bài kim loại kiềm thổ và hợp chất 1. Kĩ năng /Nội dung 1.1. Mức độ nhận biết (15 câu) Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các ngtử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA. Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. Câu 5: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. B. NaHSO4. C. Ca(OH)2. D. HCl. Câu 6: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là 2+ A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca trong dd CaCl2. C. điện phân dd CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy. Câu 7: Chất phản ứng được với dd H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl. Câu 8: Nước cứng là nước có chứa nhiều cation A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo B. Gây ngộ độc nước uống C. Làm hỏng các dd pha chế. Làm thực phẩm lâu chin và giảm mùi vị thực phẩm D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước Câu 10: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng: - 2- - 3- A. NO3 B. SO4 C. ClO4 D. PO4 Câu 11 Công thức của thạch cao sống là: A. CaSO4.2H2OB. CaSO 4.H2O C. 2CaSO4.H2OD. CaSO 4 Câu 12: Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ? A. CaSO4 B. CaSO4.2H2O C. 2CaSO 4.H2OD. CaCO 3 Câu 13: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là....... Câu 14: Cho dãy các kim loại: Be, Na, K, Ca. Các kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: .................. Câu 15. Nối nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B: Cột 1 Cột 2 Trang 1 1 Phương pháp điều chế kim loại kiềm a đun sôi nước cứng tạm thời hoặc dùng thổ lượng đủ Ca(OH) 2 Phương pháp làm mềm nước cứng b điện phân nóng chảy muối clorua tạm thời – 3 Nước cứng c nước cứng có ion HCO 3 có 2 loại muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 – 2– 4 Nước cứng vĩnh cửu d nước cứng có ion Cl , SO4 có 4 loại muối CaCl2 và MgCl2, Ca SO4, MgSO4 5 Nước cứng tạm thời là e nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ 1.2. Mức độ thông hiểu (15 câu) Câu 16: Khi cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. Bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xhiện. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. Câu 17: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xhiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 18: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, K, Ca, Ga. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 19: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dd Ba(HCO3)2 tác dụng với dd A. HNO3. B. HCl. C. Na2CO3. D. KNO3. Câu 20: Để nhận biết 3 cốc chứa lần lượt: nước mưa, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Ta có thể tiến hành theo trình tự nào A. B và C đúng B. Dùng Ca(OH) 2, dùng Na2CO3 C. đun sôi, dùng Na2CO3 D. đun sôi, dùng Ca(OH)2 2+ 2+ - - Câu 21: Trong một cốc có a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl , d mol HCO3 . Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: A. a + b = c + dB. 2a + 2b = c + d C. 3a + 3b = c + dD. 2a+b=c+ d Câu 22: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì Ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau : A.1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s24p6 D. 1s22s22p63s2 Câu 23:. Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được: A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaOB. Ca → CaO → Ca(OH) 2 → CaCO3 C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2 D. CaCO 3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca Câu 24: Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động. A. Ca(OH)2 + CO2 Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 Câu 25. Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 26. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? Trang 2 A. Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl3. C. Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH. D. Cho CaO vào dung dịch HCl. Câu 27. Cho các chất sau đây : MCl2, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3. NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. 5. B. 3. C. 2. D. 1 Câu 28. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO- và 0,02 mol Cl-. Các hóa chất có thể làm mềm nước trong cốc là A. Na2CO3, Na3PO4. B. Ca(OH)2, Na2CO3. C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4. D. HCl, Na2CO3, Na2SO4. Câu 29. Có thể loại trừ độ cứng của nước bằng cách đun sôi vì A. nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100oC. B. khi đun sôi đã đuổi ra khỏi nước tất cả những chất khí hòa tan. C. các cation Ca2+ và Mg2+ bị kết tủa dưới dạng các hợp chất không tan. D. tất cả đều đúng. Câu 30. Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với: (1) Nước; (2) Halogen; (3) Silic dioxit; (4) Axit; (5) Ancol etylic; (6) dung dịch muối. Những tính chất nào sai? A. (2), (4), (6). B. (3), (6). C. (1), (2), (4). D. (2), (5), (6). 1.3. Mức độ vận dụng (4 câu hỏi hoặc bài tập) Câu 31: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO 2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam. Câu 32: Nhiệt phân Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với H 2 có giá trị nào sau đây: A. 5,333. B. 20,667. C. 21,6. D. Không xác định được Câu 33: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dd Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là A. 0,004MB. 0,002MC. 0,0035MD. 0,006M Câu 34: Hoà tan 1,8 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X cần 20ml dung dịch BaCl2, 0,75 mol/l. M là kim loại nào cho dưới đây: A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ca. 1.4. Mức độ vận dung cao (2 câu hỏi hoặc bài tập) Câu 35 : Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A.13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 36: Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là Trang 3 A.0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2. Đáp án 1B 2A 3A 4D 5C 6D 7C 8D 9B 10D 11A 12C 13 - Be 14 15 1-b; 16C 17D 18D 19C 20A Na, K, 2- a; 3-e. Ca 4-d. 5-c 21B 22B 23B 24B 25C 26A 27C 28A 29B 30B 31B 32C 33 A 34 B 35C 36- A Trang 4
File đính kèm:
cau_hoi_ho_tro_trong_day_hoc_truc_tuyen_mon_hoa_hoc_12_chuye.doc

