Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 10 - Chuyên đề: Nguyên tử - Bảng tuần hoàn - Liên kết hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 10 - Chuyên đề: Nguyên tử - Bảng tuần hoàn - Liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ trong dạy học trực tuyến môn Hóa Học 10 - Chuyên đề: Nguyên tử - Bảng tuần hoàn - Liên kết hóa học
CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử. Vá nguyªn tö: gåm c¸c h¹t electron mang ®iÖn ©m (e) - Nguyên tử gồm 2 thành phần H¹t proton mang ®iÖn d¬ng (p) H¹t nh©n H¹t n¬tron kh«ng mang ®iÖn (n) Vậy nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: p, n , e. - Vì nguyên tử luôn trung hòa điện, nên trong nguyên tử: số hạt p = số hạt e. - Hạt nhân: Điện tích Z+ Khối lượng P+N Số khối A=Z+N=P+N, A là số nguyên dương, không có đơn vị 2. Đồng vị, khối lượng nguyên tử trung bình. a) Định nghĩa: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng số proton nhưng số khối khác nhau ( Z giống nhau, A khác nhau dẫn đến N khác nhau). b) Khối lượng nguyên tử trung bình ( A ) của các nguyên tố hóa học. A1.x1 A2.x2 A3.x3 A = x1 x2 x3 trong đó: A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3 x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 (x1 + x2 + x3 = 100%). hoặc x , x , x là số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3 1 2 3 A Z X - Kí hiệu nguyên tố hóa học: 3. Sự sắp xếp electron trong nguyên tử a) Nguyên tắc sắp xếp: - Nguyên lý vững bền: Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao Thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s b) Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. 2 2 6 2 3 2 3 13P: Cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p hoặc [Ne] 3s 3p 26Fe: - Sơ đồ phân bố e theo mức năng lượng: 1s22s22p63s23p6 4s2 3d6 - Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar] 3d64s2 Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt , nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài (n-1)d ansb (n: số thứ tự lớp ngoài cùng). + Nếu a + b = 6 a = 5; b = 1. + Nếu a + b = 11 a = 10; b = 1. 2 2 6 2 6 5 1 5 1 Ví dụ: 24Cr : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s hay [Ar] 3d 4s 2 2 6 2 6 10 1 10 1 29Cr : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s hay [Ar] 3d 4s 4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron . - Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm (hay khí trơ), hoặc He có 2 electron lớp ngoài cùng cũng rất bền vững. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là những kim loại(trừ B) - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là những phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ ) hoặc kim loại (nếu thuộc chu kì lớn). Các electron lớp ngoài cùng quyết định hầu hết các tính chất hóa học của một nguyên tố. Do đó có thể dự đoán tính chất hóa học cơ ban của một nguyên tử nếu biết được sự phân bố electron trong nguyên tử của nguyên tố đó. CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Ô nguyên tố: Stt của ô = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó = số p = số e. 2. Chu kì: - Bảng HTTH gồm 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7 (chu kì nhỏ: 1, 2, 3; chu kì lớn: 4, 5, 6, 7), chu kì 7 chưa hoàn thành. - Stt chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó = số thứ tự lớp ngoài cùng. 3. Nhóm nguyên tố: - STT nhóm = số electron hóa trị = hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A. - Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A (8 cột) và 8 nhóm B (10 cột). II. Các tính chất biến đổi tuần hoàn 1. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn: a) Độ âm điện (): Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học. b) Tính kim loại, tính phi kim: - Tính kim loại: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương. - Tính phi kim: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở thành ion âm. 2. Các tính chất biến đổi tuần hoàn. (Quy luật chữ X) Chu kì Nhóm Tính kim loại, bán kính, tính bazơ Tính phi kim, độ âm điện, tính axit Lưu ý: - Độ âm điện đặc trưng cho khả năng thu electron về phía mình khi hình thành liên kết hóa học. Nguyên tử nguyên tố càng hút electron mạnh thì độ âm điện lớn. - Về so sánh bán kính nguyên tử, ion: + Nguyên tử, ion có cùng số e: khi Z tăng bán kính nguyên tử giảm. + Nguyên tử, ion có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z): số e tăng bán kính nguyên tử tăng. + Khi số lớp electron tăng bán kính nguyên tử tăng. III. CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT, HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO, HIĐROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH. Nhóm I II III IV V VI VII Hợp chất với MH MH2 MH3 MH4 MH3 H2M HM hiđro rắn rắn rắn Khí khí khí khí Oxit cao nhất M2O MO M2O3 MO2 M2O5 MO3 M2O7 IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. LIÊN KẾT ION Qui tắc bát tử: “ Khi tham gia vào liên kết hóa học các nguyên tử có khuynh hướng dùng chung electron hoặc trao đổi để đạt đến cấu trúc bền của khí hiếm bên cạnh với 8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng”. 1. Khái niệm về ion. - Ion là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích. Ion đơn nguyên tử: Na+; Ca2+; Al3+ 2 Ion đa nguyên tử: NH4 ; NO3 ; SO4 .. - Sự tạo thành cation: các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn, các nguyên tử này dễ mất electron hoá trị để trở thành ion dương (cation). M → Mn+ + ne - Sự tạo thành anion: các nguyên tử phi kim có bán kính nhỏ, điện tích hạt nhân lớn, có khuynh hướng nhận thêm electron để đạt được vỏ electron bão hoà giống khí hiếm đứng sau, có năng lượng thấp và bền vững. Khi đó chúng tạo ra ion âm (anion). X + me → Xm- Lưu ý: - Tổng số hạt p hoặc n của ion = tổng số hạt p hoặc n của các nguyên tử tạo nên ion. 2. Sự tạo thành liên kết ion. + - + - VD Na + Cl Na + Cl Na Cl Định nghĩa liên kết ion: liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện ngược dấu. Bản chất của lực liên kết ion: là lực hút tĩnh điện. Đặc điểm chung của liên kết ion. - Liên kết ion là liên kết hoá học bền, do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là lớn. Tính chất chung của các hợp chất ion. - Luôn là chất rắn tinh thể ion. - Có nhiệt độ nóng chảy cao và không bay hơi khi cô cạn dung dịch. - Thường dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực. - Dung dịch trong nước của hợp chất ion dẫn điện tốt. II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử - Sự hình thành liên kết cộng hóa trị: giữa 2 nguyên tử giống hoặc khác nhau tạo thành bởi sự dùng chung 1 hoặc nhiều cặp e. Có 2 loại: LK CHT có cực và LK CHT không cực. a) Liên kết cộng hóa trị không phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung ở chính giữa hạt nhân hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hình thành giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố như ở trong các đơn chất H2, N2. O2, Cl2, b) Liên kết cộng hóa trị phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung lệch một phần về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử này sẽ mang một phần điện tích âm và ngược lại. - Công thức electron - Công thức cấu tạo 2. Liên kết xichma () và liên kết pi ( ). Có 2 loại lk hóa học chính là liên kết xichma () và liên kết pi ( ). a) Liên kết xichma () : là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ đồng trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm trên trục liên kết. Liên kết thường bền, do có vùng xen phủ lớn và các nguyên tử có thể quay tự do xung quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này. b) Liên kết : Là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ song song trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm ở hai phía so với trục liên kết. Liên kết kém bền. Liên kết đơn luôn là liên kết , liên kết đôi gồm 1 và 1 và liên kết ba gồm 1 và 2 . 4. Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị và tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị. a) Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị: - Là liên kết hoá học bền. b) Tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị. - Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử và lực tương tác giữa các phân tử. - Có hình dạng xác định trong không gian do tính định hướng của liên kết cộng hoá trị. - Thường khó tan trong nước và dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực. III. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Xét liên kết tạo giữa A – B (Giả sử A > B ). = A - B Loại liên kết 0 0,4 LK cộng hóa trị không cực 0,4 1,7 LK cộng hóa trị có cực 1,7 LK ion - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử bằng các cặp e chung. - Liên kết ion là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. B. BÀI TẬP TRẶC NGHIỆM 1. Biết Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron. Câu 2: Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số proton và nơtron. B. số proton và electron C. số nơtron, electron và proton. D. số điện tích hạt nhân. Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân C. số nơtron D. tổng số proton và nơtron Câu 4: Chọn cấu hình electron đúng ở trạng thái cơ bản? A. 1s22s22p63p2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p53s3 D. 1s22s22p63s13p1. Câu 5: Phân lớp s, p, d lần lượt đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là A. 1, 3, 5. B. 2, 6, 10. C. 1, 2, 3. D. 2, 8, 18. Câu 6. Bảng tuần hoàn gồm: A. 6 chu kỳ, 16 cột chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. 6 chu kỳ, 18 cột chia thành 8 nhóm A và 10 nhóm B. C. 7 chu kỳ, 18 cột chia thành 8 nhóm A và 10 nhóm B. D. 7 chu kỳ, 18 cột chia thành 8 cột nhóm A và 10 cột nhóm B. Câu 7. Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết: A. số A và số Z B. số A C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số hiệu nguyên tử Câu 8. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng A. số lớp electron. B. số electron hóa trị C. số proton. D. số điện tích hạt nhân. Câu 9. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học thì chúng có cùng đặc điểm nào sau đây? A. Cùng e hoá trị B. Cùng số lớp electron C. Cùng số hạt nơtron D. Cùng số hạt proton Câu 10. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo tăng dần A. Khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử. Câu 11. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 12: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm Câu 13: Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau (đều ở trạng thái cơ bản) (1) 1s22s22p63s2 ; (2) 1s22s22p63s23p5 ; (3) 1s22s22p63s23p63d54s2 ; (4) 1s22s22p6 ; (5) 1s2 2s22p63s23p64s1 . Các nguyên tố kim loại là: trường hợp nào sau đây? A. (1); (2); (3) B. (1); (2); (5) C. (2); (3);(4) D. (1); (3); (5) Câu 14. Trong một chu kì từ trái qua phải hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi: A. Giảm dần B. Tăng dần C. Không đổi D. Biến đổi Câu 15. Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn. A. Số lớp e B. Số e lớp ngoài cùng C. Khối lượng nguyên tử D. Điện tích hạt nhân. Câu 16. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton trong nguyên tử luôn bằng số hạt nơtron.. C. Số proton trong nguyên tử luôn bằng số hạt electron. D. Nguyên tử luôn trung hoà về điện. Câu 17: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại và phi kim đều điển hình. Câu 18: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử: A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron. B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng. Câu 19: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết A. cho - nhận. B. cộng hóa trị không cực. C. cộng hóa trị có cực. D. ion. Câu 20: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp K B. Lớp M C. Lớp N D. Lớp L Câu 21: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là A. 1s22s22p53s2 B. 1s22s22p43s1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s1 Câu 22: Số số nguyên tố thuộc chu kì 2, 4, 6 lần lượt là A. 8, 18, 32.B. 2, 8, 18.C. 8, 18, 18. D. 8, 10, 18. Câu 23: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu bằng 17 là A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p34s2. Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R? 137 137 81 56 A. 56 R B. 81 R C. 56 R D. 81 R 2. Hiểu Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s 22s22p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxi cao nhất có dạng A. HX, X2O7. B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5 Câu 2: Anion X-và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 3. Axit nào sau đây có tính axit mạnh nhất? A. H2SiO3 B. H3PO4 C. H2SO4 D. HClO4 Câu 4. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất. A. Mg(OH)2 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. KOH 2 2 3 Câu 5: Các ion sau: 8 O , 12 Mg , 13 Al bằng nhau về A. Số khối B. Số nơtron C. Số proton D. Số electron Câu 6: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 6, cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p4. Câu 7. Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào sau? A. Cu, Cr, K B. K, Ca, Cu C. Kr, K, Ca D. Cu, Mg, K Câu 8: Chọn câu đúng A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 9: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl. Câu 10: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl Câu 11: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O. Câu 12: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 13: Nguyên tử Fe có Z= 26. Cấu hình đúng của ion Fe2+ là: 2 2 6 2 6 5 2 2 6 2 6 4 2 A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s C. 1s2 2s22p6 3s23p63d8 4s2 D. 1s2 2s22p6 3s23p63d6 . Câu 14: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Câu 15: Ion nào sau đây không có cấu hình của khí hiếm ? A. Mg2+ B. Cl- C. Fe2+ D. Na+ 12 17 26 11 - Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng cho cả ion 9F và nguyên tử 10Ne? A. Chúng có cùng số proton B. Chúng có số nơtron khác nhau C. Chúng có cùng số electron D. Chúng có cùng số khối 24 25 26 35 37 Câu 17: Mg có 3 đồng vị 12 Mg, 12 Mg, 12 Mg và Clo có hai đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Có bao nhiêu loại phân tử khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó? A. 6 B. 9 C. 12 D. 10 Câu 18: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. N, P, O, F.B. P, N, F, O.C. N, P, F, O.D. P, N, O, F. Câu 19: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y. Câu 20: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 21. Chất nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất? A. Li B. Na C. Na+ D. Mg2+ Câu 22: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là A. C2H4, CO2, N2. B. O2, H2S, H2O C. Br2, C2H2, NH3 D. CH4, N2, Cl2 Câu 23: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết xichma (σ) là A. Cl2, N2, H2O. B. H2S, Br2, CH4 C. N2, CO2, NH3 D. PH3, CCl4, SiO2. Câu 24: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử? A. H2O, CH4. B. H2O, HCl C. SiH4, CH4. D. PH3, NH3. 12 13 16 17 18 Câu 25: Cacbon có 2 đồng vị 6 C và 6 C. Oxi có 3 đồng vị 8 O ; 8 O ; 8 O. Số phân tử CO2 có phân tử khối trùng nhau là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 3. Vận dụng cơ bản Câu 1. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt bằng 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. C. F, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. phi kim và kim loại. D. kim loại và khí hiếm. Câu 3: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là A. O (Z=8) B. F (Z=9) C. Ar (Z=18) D. K (Z=19) Câu 4: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là A. Na (Z=11) B. Mg (Z=12) C. Al (Z=13) D. Cl (Z=17) Câu 5: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của M là 38. CT của hợp chất trên là A. FeCl3 B. AlCl3 C. FeF3 D. AlBr3 63 65 Câu 6: Đồng có hai đồng vị là 29 Cu (chiếm 73%) và 29 Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là A. 63,45 B. 63,54 C. 64,46 D. 64,64 Câu 7: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất có số khối 35 chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai có số khối là A. 36 B. 37 C. 38 D. 39 Câu 8. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 107Ag (56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai? Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88 u. A. 109 B. 107 C. 106 D. 108 Câu 9. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là A. 17. B. 15. C. 23. D. 18. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 27,27%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%. 37 Câu 11: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 37 17 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%. 63 65 Câu 12: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung 63 bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. Câu 13: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R + (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10 B. 11 C. 22 D. 23 Câu 14: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron Câu 15: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là: A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 17: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S.B. As.C. N.D. P. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Câu 19: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. ZnB. CuC. MgD. Fe Câu 20. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro là RH 3 trong oxit cao nhất của R có 56,34% oxi về khối lượng thì R là A. S. B. P. C. N. D. Cl 4. Vận dụng cao Câu 1: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF. Câu 2: Có hợp chất MX3. - Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. - Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8. - Tổng số 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. M và X là những nguyên tố nào sau đây ? A. Al và Cl B. Mg và Br C. Al và Br D. Cr và Cl 37 Câu 3: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 37 17 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là: A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79% Câu 4: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. Câu 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 6. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần theo chiều A. X < Y < Z. B. X < Z < Y. C. Y < Z < X. D. Z < Y < Z. Câu 7: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là: A. 12 B. 20 C. 26 D. 9 Câu 8. Tổng số hạt p, n ,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A và B lần lượt là: A. Ca , Fe B.Na, Mg C. K, Cu D. Al, Zn Câu 9. Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + bằng 11, còn tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Công thức phân tử của M là: A. (NH4)2SO4 B. NH4HCO3 C. (NH4)3PO4 D. NH4HSO3 Câu 10. Trong phân tử M2A có tổng 3 loại hạt bằng 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Nguyên tử khối của nguyên tố M lớn hơn nguyên tử khối của nguyên tố A là 23. Tổng 3 loại hạt trong ion M+ nhiều hơn trong A2- là 31 hạt. Số hiệu nguyên tử của M và A tương ứng là A. 19 và 8 B. 11 và 16 C. 8 và 19 D. 16 và 11
File đính kèm:
cau_hoi_ho_tro_trong_day_hoc_truc_tuyen_mon_hoa_hoc_10_chuye.doc

