Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử 8 - Tuần 2

doc 3 trang Mộc Miên 07/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử 8 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử 8 - Tuần 2

Câu hỏi hỗ trợ dạy học trực tuyến môn Lịch sử 8 - Tuần 2
 CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN MÔN KHXH 8 – TUẦN 2
 PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp từ năm 1958 đến năm 1884
 Nội dung 2: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến 
năm 1873
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Ai được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?
 A. Trương Quyền
 B. Nguyễn Trung Trực
 C. Nguyễn Tri Phương
 D. Trương Định
Câu 2: Nối cột A với cột B cho đúng
 (A) Sự kiện (B)Các tỉnh 
 (1) Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang
Tháng 6/1867, quân Pháp không tốn một (2) Vĩnh Long, Hà Tiên, An Giang.
viên đạn đã chiếm 3 tỉnh 
 (3) Vĩnh Long, Hà Tiên, Cần Thơ.
 (4)Vĩnh Long, Mĩ Tho, Hà Tiên.
Cấu 3: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.
 Nghĩa quân của ..................... đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng(Hi vọng) của Pháp đậu 
trên sông Vàm Cỏ Đông.
 A. Trương Định
 B. Nguyến Trung Trực
 C. Trương Quyền
 D. Nguyến Hữu Huân
Câu 4: Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc như:
A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,...
B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,... 
C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tôn, Phan Nghiêm,...
D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực,...
2. Mức độ thông hiểu Câu 1: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.
 Thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam kì là do..................
 A. lượng của ta bố phòng mỏng.
 B. ta không chuẩn bị lực lượng vì nghĩ rằng địch không đánh.
 C. lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa đã bị bắt, giết.
 D. thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
Câu 2: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất của cuộc kháng chiến của nhân 
dân ta bao gồm nhiệm vụ nào?
 A. Chống Pháp xâm lược, chống phong kiến lên hàng đầu.
 B. Chống thực dân Pháp xâm lược.
 C. Chống sự đàn áp của triều đình.
 D. Chống sự nhu nhược, hèn yếu của triều đình nhà Nguyễn
Cấu 3: Vì sao nhiều trung tâm kháng chiến chống Pháp được lập ra ở sáu tỉnh Nam 
Kì?
 A. Vì ý trí quyết tâm chống Pháp.
 B. Vì quyền lợi của chính họ.
 C. Vì họ muốn cùng triều đình đánh Pháp
 D. Vì bảo vệ nhà Nguyễn
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta ở 
Nam Kì thất bại?
A. Do sự nhu nhược của triều đình Huế.
B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp, khởi nghĩa chưa có đường lối đấu 
tranh thống nhất.
C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn lẻ tẻ.
D. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng của ta còn non yếu.
3. Vận dụng
Câu hỏi: Điền Đúng(Đ)/ Sai(S) vào nhận xét về thái độ của nhân dân sáu tỉnh Nam 
Kì khi Pháp chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kì.
 Nhận xét Đúng/Sai
1. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì nêu cao tinh thần quyết tâm chống 
Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra khắp nơi.
2. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì phối hợp với quân triều đình tổ chức 
tấn công đánh đuổi quân Pháp.
 4. Vận dụng cao
Câu hỏi: Nhận xét nào đúng về thái độ của triều đình Huế sau Hiệp ước Nhân Tuất
 A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc 
 Kì.
 B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.
 C. Kiên quyết đấu tranh đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.
 D. Hõa hoãn với thực dân Pháp để chống lại nhân dân.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_ho_tro_day_hoc_truc_tuyen_mon_lich_su_8_tuan_2.doc