Câu hỏi Chuyên đề môn Địa Lí 12 - Chuyên đề: Địa lí dân cư
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi Chuyên đề môn Địa Lí 12 - Chuyên đề: Địa lí dân cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi Chuyên đề môn Địa Lí 12 - Chuyên đề: Địa lí dân cư
CHUYỂN ĐỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ Câu 1. Dân số nước ta năm 2007 là ..................... triệu người) 85,17 triệu người Câu 2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta năm 2005 (%) là .............% 1,32% Câu 3. Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm .......% dân số. 86,2% Câu 4. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi, cụ thể là: Đồng bằng chiếm ....% dân số, miền núi chiếm .......% dân số. 75% và 25% Câu 5. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện: Dân số ở ........tăng, dân số ở ........giảm. Câu 6. Dân số nước ta A. Đang có xu hướng trẻ hóa. B. Đang có xu hướng già hóa C. Đang trong giai đoạn bão hòa. D. Đang trong tình trạng phục hồi Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là: A. Tỷ lệ sinh thấp. B. Số người nhập cư nhiều. C. Dân số tăng quá nhanh. D. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 8. Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư: A. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân. B. Di cư từ đồng bằng lên miền núi. C. Tiến hành đô thị hoá nông thôn. D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành. Câu 9: Vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta: A.Đồng bằng sông Hồng B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Cửu Long D.Duyên hải miền Trung Câu 10. Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở vùng: A.Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ. B.Tây Nguyên C.Đồng bằng duyên hải miền Trung. D.Miền núi và trung du phía Bắc Câu 111. Xu hướng nào không đúng với sự phát triển của dân số nước ta hiện nay: A. Dân số ngày càng già hóa B. Mật độ dân số ngày càng tăng C. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm D. Số người già ngày càng tăng Câu 12. Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng thứ A. 10. B. 11. C. 12. D. 13 Câu 13. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là : A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. Câu 14. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là : A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số. C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiếm 59,3% dân số. Câu 15. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người) Năm 1901 1921 1956 1960 1985 1989 1999 2005 Dân số 13,0 15,6 27,5 30,0 60,0 64,4 76,3 80,3 Nhận định đúng nhất là: A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh. B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm. D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. Câu 16. Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là A. 51. B. 52. C. 53. D.54 Câu 17. Dân tộc Kinh chiếm ít hơn A. đúng B. Sai Câu 18. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm (triệu người) A. đúng B. Sai Câu 19. Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ 1995 – 2005 (%) Năm 1995 1999 2003 2005 Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1,65 1,51 1,47 1,31 Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số của nước ta A. Không lớn. B. Khá ổn định C. Tăng giảm không đồng đều. D. Ngày càng giảm Câu 20. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do A. Tuổi thọ trung bình thấp. B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể. D. Mức sống được nâng cao Câu 21. Dân số nước ta A. Đang có xu hướng trẻ hóa. B. Đang có xu hướng già hóa C. Đang trong giai đoạn bão hòa. D. Đang trong tình trạng phục hồi Câu 22. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động Câu 23. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ : A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. Câu 24. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì : A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. Câu 25. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì : A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. Câu 26. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ : A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 27. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác dụng : A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn. B. Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm. C. Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao. D. Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. Câu 28. Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 29. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta. A. Ngư nghiệp. C. Quốc doanh. B. Xây dựng. D. Có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 30. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là : A. Nông, lâm nghiệp. B. Thuỷ sản. C. Công nghiệp. D. Xây dựng. Câu 31. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ : A. Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao. B. Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm. C. Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ. D. Giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn. Câu 32. Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ : A. Đại học và trên đại học. C. Công nhân kĩ thuật. B. Cao đẳng. D. Trung cấp. Câu 33. Hướng giải quyết việc làm hữu hiệu nhất ở nước ta hiện nay là : A. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng lãnh thổ. B. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống ở nông thôn. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động. D. Tất cả các câu trên. Câu 34. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng : A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư. D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 35. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là : A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Câu 36. Vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 37. Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta. A. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn. B. Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị. C. Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai. D. Phát triển các đô thị theo hướng mở rộng vành đai Câu 38. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa? A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp Câu 39 Ghép thông tin cột A và B để được nội dung đúng A B Đặc điểm đô thị hóa nước ta Đông dân, nhiều thành phần dân tộc Đặc điểm nguồn lao động nước ta Tỉ lệ dân thành thị tăng Đặc điểm dân số nước ta Người lao động cần cù, sáng tạo, có khả năng tiếp thu nhanh các thành tựu KHKT.
File đính kèm:
cau_hoi_chuyen_de_mon_dia_li_12_chuyen_de_dia_li_dan_cu.doc

