30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 11 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 11 (Có đáp án)
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 Câu 1. Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là A. thuộc địa. B. quốc gia phong kiến độc lập. C. nửa thuộc địa. D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Câu 2. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào? A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng nghiêm trọng. C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc. D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. Câu 3. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn? A. Xã hội đã phát triển. B. Xã hội tương đối ổn định. C. Xã hội đang trên đà phát triển. D. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng. Câu 29. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn? A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á. B. đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại. C. trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ. D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. Câu 3. Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là gì? A. Để truyền đạo. B. Khai hóa văn minh. C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. D. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường. Câu 4. Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam? A. Chiều 31/8/1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. 1/9/1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. C. Ngày 17/2/1859, Pháp chiếm thành Gia Định. D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết. Câu 5. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công đầu tiên. A. Đà Nẵng có cửa biển sâu, gần kinh thành, có hệ thống giáo dân. B. Đà Nẵng có cửa biển sâu, tàu thuyền dễ dàng đi lại. C. Đà Nẵng xa triều đình, chiếm được Đà Nẵng dễ dàng chiếm Huế. D. Chiếm Đà Nẵng sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. Câu 6. Kế hoạch của Pháp khi xâm lược Việt Nam 1858 là A. đánh chắc tiến chắc. B. đánh nhanh thắng nhanh. D. chinh Phục từng gói nhỏ. D. đánh úp. Câu 7. Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định, vì A. Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia. B. chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia. C. bệnh dịch ở Đà Nẵng đang hoành hành. D. pháp điều đình với triều đình Huế. Câu 8. Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì? A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế. C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định. Câu 9. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang A. “ Đánh chắc, tiến chắc”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”. C. “ Đánh lâu dài”. D. “ Chinh phục từng địa phương”. Câu 10. Trương Định là người A. được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái. B. có câu nói “bao giờ tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh tây”. C. lập mưu đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ. D. lãnh đạo binh sĩ bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp đánh Bắc kì lần thứ nhất. Câu 11. Với hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào? A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. 1 C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. Câu 12. Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì? A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp Câu 13. Vì sao Trương Định kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp? A. Không sợ triều đình. B. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, được nhân dân ủng hộ. C. Pháp đã suy yếu.D. Nhân dân ủng hộ. Câu 14. Thái độ của nhân dân ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất? A. Đầu hàng pháp. B. Quyết tâm chống pháp. C. Ủng hộ triều đình. D. Bỏ đi nơi khác sống. Câu 15. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp Câu 16. Nguyễn Trung Trực là người A. được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái. B. có câu nói “bao giờ tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh tây”. C. lập mưu đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ. D. lãnh đạo binh sĩ bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp đánh Bắc kì lần thứ nhất. Câu 17. Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược nước ta là A. Hà Nội. B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). C. Gia Định. D. Huế. Câu 18. Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào? A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại. B. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hòa, thất bại. C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt. D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 19. Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? A. Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì. B. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp. C. Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế. D. Triều đình Huế đã cho các nước Anh – Pháp – Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước ta. Câu 20. Nguyên nhân chính để phái chủ chiến ra tay phản công quân Pháp tại kinh thành Huế (5/7/1885) là do A. vua Hàm Nghi vừa lên ngôi nhưng có tinh thần yêu nước . B. lực lượng phái chủ chiến đã được chuẩn bị chu đáo. C. quân Pháp tìm mọi cách để loại bỏ phái chủ chiến ra khỏi triều đình. D. quân Pháp đang tập trung bình định ở Bắc Kì và Trung Kì. Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu để chiếu Cần vương được đông đảo nhân dân ủng hộ vì A. triều đình phong kiến đã đầu hàng thực dân Pháp. B. thực dân Pháp đã tăng cường đàn áp bóc lột nhân dân. C. lực lượng của phái chủ chiến đủ mạnh để chống lại thực dân Pháp. D. đáp ứng được nguyện vọng đấu tranh giành độc lập tự do của nhân dân. Câu 22. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần Vương đã A. tiếp tục hoạt động quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu. B. hoạt động cầm chừng. C. tiếp tục hoạt động nhưng thu hẹp dần. D. tiếp tục hoạt động và có xu hướng phát triển theo chiều rộng ở vùng đồng bằng. Câu 23. Phong trào Cần vương kết thúc sau thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? 2 A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê.D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 24. Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở. B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt. C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ. Câu 25. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về A. phương pháp đấu tranh. B. lực lượng chủ yếu. C. xuất thân của người lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh. Câu 26. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Các dân tộc sống ở miền núi. B. Nông dân và công nhân. Câu 27. Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở? A. Có sự ủng hộ của binh lính. B. Có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc. C. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. D. Có sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến. Câu 28. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là? A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà. D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên. Câu 29. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ nhất của phong trào Cần vương? A. Diễn ra sôi nổi, liên tục trên phạm vi rộng lớn. B. Thu hút nhiều thành phần, tầng lớp tham gia. C. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. D. Phong trào quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn, phát triển theo chiều sâu. Câu 30. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương A. Phong trào phát triển theo chiều rộng. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu. C. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia. D. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi. 3
File đính kèm:
30_cau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_11_co_dap_an.doc

