30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 30 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 10 (Có đáp án)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 Câu 1: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống? A. Vùng rừng núi. B. Vùng trung du. C. Các con sông lớn. D. Vùng sa mạc. Câu 2: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ. C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp. Câu 3: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai? A. Vua chuyên chế. B. Đông đảo quốc tộc quan lại. D. Chủ nô. C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ . Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ IV – III. C. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN. Câu 5: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất? A. Ấn Độ. B. Ai Cập, Lưỡng Hà. C. Trung Quốc. D. Ai Cập, Ấn Độ. Câu 6. Tiến bộ kĩ thuật nào không nằm trong thời đá mới? A. Chế tạo cung tên. B. Công cụ đá được mài nhẵn. C. Làm đồ gốm. D. Đan lưới đánh cá. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian: 1.Con người biết chế tạo cung tên. 2.Con người biết cách tạo ra lửa. 3.Con người biết đan lưới đánh cá. A.1, 2, 3. B. 2,1,3. C.3, 1, 2. D. 3, 2, 1. Câu 8. Điểm chung dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy. B. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm. C. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm. D. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế. Câu 9. Vì sao ngành nông nghiệp phát triển sớm và có vai trò quan trọng ở các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Sử dụng công cụ bằng sắt sớm. B. Nhân dân cần cù lao động. C. Do các dòng sông mang phù sa bồi đắp. D. Các nghành kinh tế khác chưa có điều kiện phát triển. Câu 10. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng đá. Câu 11. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là A. Coi trọng đến việc bảo vệ an ninh đất nước. B. Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc. C. Cho phép các tù trưởng miền núi lập thành vùng tự trị. D. Chăm lo đến đời sống nhân dân. Câu 12. Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là A. Thực hiện cống nạp với các triều đại phương Bắc, nhưng vẫn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ. 1 B. Thần phục các triều đại phương Bắc và các nước láng giềng. C. Giữ mối quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng. D. Khi bị xâm lược hoặc bị xâm phạm biên giới thì sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Câu 13. Bộ luật thành văn mang tính dân tộc sâu sắc của chế độ phong kiến Việt Nam là A. Hình luật. B. Hình thư. C. Hoàng Việt luật lệ. D. Quốc triều hình luật. Câu 14. “An Nam tứ đại khí” chính là A. Những công trình Phật giáo được xây dựng khắp mọi nơi thời Lý – Trần B. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lý – Trần C. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Đinh - Tiền Lê D. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lê sơ Câu 15. Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia. B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước. C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp. D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự. Câu 16. Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ PT khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài giữa TK XVIII là A. nông dân bị cướp đoạt hết ruộng đất. B. nông dân bị chế độ lao dịch nặng nề. C. nông dân bị hạn hán, mất mùa. D. nông dân bị sưu cao, thuế nặng. Câu 17. Nhiệm vụ của PT Tây Sơn trong những năm 1786-1789 là A. đánh đổ tập đoàn PK Lê – Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước. B. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. C. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. D. Xây dựng vương triều Tây Sơn. Câu 18. Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc? A. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc. B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm. C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh. D. Xây dựng vương triều Tây Sơn. Câu 19. Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) là A. Ngọc Hồi – Đống Đa. B. Rạch Gầm – Xoài Mút. C. Chi Lăng – Xương Giang. D. Tây Kết – Vạn Kiếp. Câu 20. Khẩu hiệu của Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Đàng Ngoài là gì? A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. B. “Phù Lê diệt Trịnh”. C. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh” D. “Phù Trịnh diệt Lê”. Câu 21. Nghệ thuật quân sự của Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống Thanh (1789) là A. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ. B. Chiến thuật bãi cọc ngầm. C. Vườn không nhà trống. D. Tiên phát chế nhân. Câu 22. Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút là nơi quyết chiến với quân Xiêm (1785) vì A. Đây là vị trí xung yếu của địch. B. Do địa hình thuận lợi tổ chức mai phục. C. Nơi đây có thể xây dựng chiến thuật bãi cọc ngầm. D. Quân ta dễ dàng ẩn nấp Câu 23. Nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là 2 A. tinh thần đoàn kết củ nhân dân ta. B. thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta. C. tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta. D. khẳng định vai trò của phụ nữ trong đấu tranh chống ngoại xâm Câu 24. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 42)? A. Được đông đảo nhân dân tham gia. B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số. C. Có nhiều nữ tướng tham gia. D. Có đội tượng binh đóng vai trò tiên phong. Câu 25. Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ và cải cách của Khúc Hạo có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giành nền độc lập lâu dài. B. Chấm dứt thời kỳ phong kiến Bắc thuộc. C. Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc. D. Giành quyền tự chủ đặt nền móng cho nền độc lập lâu dài. Câu 26. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong tiến trình lịch sử dân tộc? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Lý Bí. C. Khởi Khúc Thừa Dụ. D. Chiến thắng Bạch Đằng. Câu 27. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc là do A. đời sống nhân dân khổ cực. B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ. C. do ách áp bức, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ. D. do mâu thuẫn của các thủ lĩnh người Việt với chính quyền đô hộ. Câu 28. Nội dung nào không phải ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống phong kiến của nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX? A. Chứng tỏ sức mạnh của nông dân. B. Thể hiện tinh thần yêu nước. C. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển. D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng. Câu 29. Trong các hiện pháp trọng nông, chính sách nào có hiệu quả hơn? A. Chính sách quân điền. B. Chính sách lộc điền. C. Đo đạc lại ruộng đất. D. Khai hoang dưới hình thức doanh điền. Câu 30. Chính sách “đóng cửa” của nhà Nguyễn tác động như thế nào đối với nền kinh tế nước ta? A. Nghèo nàn, lạc hậu, cô lập. B. Mất cân đối giữa nông nghiệp và công thương nghiệp. C. Có bước phát triển D. Lệ thuộc vào bên ngoài. 3
File đính kèm:
30_cau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_10_co_dap_an.docx

