100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 100 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch Sử 12 (Có đáp án)
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 Câu 1. Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 – đầu 1954. B. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. Câu 2. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam. Câu 3. Nội dung nào thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán. C. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954. D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 4. Kế hoạch quân sự nào thể hiện rõ nhất sự cấu kết của Pháp với Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? A. Kế hoạch Bôlae.B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Kế hoạch Rơve.D. Kế hoạch Nava. Câu 5. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là A. đánh tan hoàn toàn kế hoạch Nava B. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc chúng kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 6. Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954? A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do. C. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 7. Lý do chủ yếu Pháp đưa Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương là gì? A. Vì Nava được Mĩ chấp thuận. B. Vì sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp bị sa lầy và ngày càng khó khăn. C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao. D. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn can thiệp vào Đông Dương. Câu 8 . Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp. C. xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. Câu 9. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. B. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang. C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang. D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa. Câu 10. Nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ. C. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. D. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. Câu 11 . Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ ne vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? 1 A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. B. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta. C. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp – Mỹ. D. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 12. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh. C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh. D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi. Câu 13. Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 14. Đâu không phải là ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp. B. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va. D. Khai thông Biên giới Việt – Trung. Câu 15. Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ A. làm phá sản kế hoạch Na – va. B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc C. giành quyền chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 16. Nội dung thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán. C. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954. D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 17. Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh. Câu 18. Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta? A. Các bên thực hiện ngừng bắn. B. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực. C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. Câu 19. Nguyên nhân quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 20. Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Na-va là gì? A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ. B. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh. C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng . 2 D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 21. Thắng lợi của các chiến dịch từ tháng 12/1953 đến tháng 2/1954 trong đông – xuân 1953 – 1954 đã A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Nava. C. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava. D. buộc Pháp phải rút quân về nước. Câu 22. Sau các cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954, ta đã buộc Pháp phải A. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích phá hoại vùng hậu phương của ta. B. đẩy mạnh những cuộc hành quân, càn quét. C. tập trung lực lượng lớn ở đồng bằng Bắc Bộ. D. phân tán lực lượng đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu. Câu 23 Trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954, chúng ta đã buộc Nava điều quân chiếm đóng 5 địa điểm là phục vụ mục tiêu: Phân tán địch. Câu 24. Hướng chiến lược mà quân và dân ta đánh vào trong đông – xuân 1953 – 1954 là Câu 25. Các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa: bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. Câu 26 Pháp và Mĩ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì Câu 27. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ về: Điện Biên Phủ. Câu 28. Địa điểm nào trở thành nơi tập trung binh lực thứ hai của Pháp ở Đông Dương sau đồng bằng Bắc Bộ là: Điện Biên Phủ Câu 29. Địa điểm nào trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp ở Đông Dương là: Xê nô. Câu 30. Địa điểm nào trở thành nơi tập trung binh lực thứ tư của Pháp ở Đông Dương là: Luông Pha băng và Mường Sài. Câu 31. Địa điểm nào trở thành nơi tập trung binh lực thứ năm của Pháp ở Đông Dương là: Play Ku. Câu 32. Đảng ta họp khi nào để thông qua quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ: 12/1953. Câu 33. Mục tiêu nào sau đây không nằm trong những mục tiêu khi ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.B. Giải phóng vùng Tây bắc nước ta. C. Tạo điều kiện giải phóng toàn Đông Dương.D. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 34, Phương trâm của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là: Đánh chắc thắng chắc. Câu 35. Thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954: Điện Biên Phủ. Câu 36. Để phối hợp tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng, các chiến trường khác trong cả nước đã: Phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, giam chân. Câu 37. Các quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 38. Lần đầu tiên các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được một hội nghị quốc tế công nhận là: Giơnevo. Câu 39. Sự kiện nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương Giơnevo. Câu 40. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) làm Giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 41. “Lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm gianh giới quân sự tạm thời ” là một trong những nội dung của: Giơnevo. Câu 42. Hiệp định Giơnevơ 1954 là văn bản pháp lí ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của: 3 nước Đông Dương. Câu 43. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Hiệp định Giơnevơ là: Độc lập, chủ quyền, Câu 44. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. 3 B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh. C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh. D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi. Câu 45. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của kháng chiến chống Pháp A. Toàn quân, toàn dân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân B. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được xây dựng là lớn mạnh C. Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của các nước XHCN. D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Câu 46. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là: sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Câu 47. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của kháng chiến chống Pháp A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng B. Tinh thần đoàn kết, liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương C. Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ D. Sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của các nước XHCN, Câu 48. Bác Hồ đã đánh giá thắng lợi nào của quân dân ta là "một cái mốc chói lọi bằng vàng"? A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).B. Chiến thắng Biên giới (1950). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972). Câu 49. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): Biên giới. Câu 50. Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)? A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 51. Địa bàn nào là nơi thực dân Pháp tập trung chủ yếu lực lượng chủ lực trong thu – đông năm 1953 ở chiến trường Đông Dương? A. Đồng bằng Bắc Bộ.B. Việt Bắc. C. Liên khu V.D. Đông Nam Bộ. Câu 52. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là A. đánh tan hoàn toàn kế hoạch Nava B. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc chúng kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 53. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), vùng tập kết của quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. bắc vĩ tuyến 17.B. nam vĩ tuyến 38. C. nam vĩ tuyến 17.D. bắc vĩ tuyến 38. Câu 54. Ý nào không đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân Việt nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954? A. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp. B. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến. C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. D. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi. Câu 55. Trong cuộc kháng chiến chống thực nhân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954. 4 Câu 56. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Bôlae.B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.D. Kế hoạch Nava. Câu 57. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng A. văn hóa.B. ruộng đất. C. xã hội chủ nghĩa.D. dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 58. Sau các cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954, ta đã buộc Pháp phải A. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích phá hoại vùng hậu phương của ta. B. đẩy mạnh những cuộc hành quân, càn quét. C. tập trung lực lượng lớn ở đồng bằng Bắc Bộ. D. phân tán lực lượng đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu. Câu 59. Thắng lợi của các chiến dịch từ tháng 12/1953 đến tháng 2/1954 trong đông – xuân 1953 – 1954 đã A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Nava. C. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava. D. buộc Pháp phải rút quân về nước. Câu 60. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận A. quyền tự do của ba nước Đông Dương. B. quyền độc lập của ba nước Đông Dương. C. độc lập, chủ quyền của nhân dân Việt Nam. D. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 61. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava. B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 62. Bài học nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng ta vận dụng để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Sử dụng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc. B. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự. C. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. D. Kết hợp đấu tranh kinh tế,văn hóa. Câu 63. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của Pháp nhằm mục đích giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc ta phải đàm phán có lợi cho chúng? A. Kế hoạch Bôlae.B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.D. Kế hoạch Nava. Câu 64. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta giành được thắng lợi song chưa trọn vẹn vì A. Pháp không thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Pháp chưa rút quân khỏi Việt Nam. C. Mĩ thay thế Pháp, xâm lược Việt Nam. D. mới giải phóng được miền Bắc. Câu 65. Trong những năm 1953 -1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua chiến dịch A. Việt Bắc. B. Trung Lào, Thượng Lào. C. Tây Nguyên. D. Biên giới. Câu 66. Mục tiêu cao nhất của ba kế hoạch: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve và Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam là A. bao vây căn cứ địa Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp. Câu 67. Từ Đông - Xuân 1953 - 1954 đến hè 1954, hướng tiến công chiến lược của ta có sự thay đổi là 5 A. từ chỗ đánh vào nơi địch mạnh đến chỗ đánh vào nơi địch yếu. B. từ chỗ đánh vào nơi địch yếu đến chỗ đánh vào nơi địch mạnh. C. từ chỗ phân tán lực lượng đến chỗ tập trung lực lượng. D. từ chỗ tập trung lực lượng đến chỗ phân tán lực lượng. Câu 68. Mĩ có âm mưu gì khi tán thành Pháp thực hiện kế hoạch Nava (1953)? A. Giúp Pháp giành lại thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. B. Chuẩn bị kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc. C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung. D. Tích cực chuẩn bị thay thế Pháp. Câu 69. Mục tiêu trực tiếp của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì? A. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. D. Phân tán, tiêu hao, kìm chân địch. Câu 70. Chiến thắng Điện BiênPhủ ghi vào lịch sử dân tộc của thế kỉ XX như A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 71. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự Hội nghị Giơnevơ là A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.B. Võ Nguyên Giáp.C. Phạm Văn Đồng.D. Trường Chinh. Câu 72. Nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng cácquyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những ngườikí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. Câu 73. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh...”. Đó là câu nói của ai? A. Võ Nguyên Giáp.B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Phạm Văn Đồng.D. Trường Chinh. Câu 74. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.B. Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ. C. Hội nghị Giơnevơ.D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 75. Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc của thế kỉ XX như A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 76. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ? C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. B. Chiến thắng Tây Bắc. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. A. Chiến thắng Biên giới. Câu 77. Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava. B. Giáng một đoàn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 78. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ? A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. 6 Câu 79: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 80: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh. C. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ. D. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Câu 81. Từ ngày 6/3/1946, "Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương "hòa để tiến" với thế lực ngoại xâm nào? A. Quân Nhật. B. Quân Pháp. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Anh. Câu 82. Tác dụng của Hiệp định Sơ bộ (6.3.1946) trong việc đối phó với lược lượng Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc thể hiện như thế nào? A. Dùng bàn tay Pháp đuổi chúng ra khỏi miền Bắc. B. Lợi dụng được chúng để đánh Pháp. C. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện tiêu diệt chúng. D. Tập trung lực lượng để đánh chúng. Câu 83. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? A. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam. C. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân quốc. D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Câu 84. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. C. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. D. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước. Câu 85. Để khắc phục khó khăn về tài chính, năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945 Chính phủ ta đã có biện pháp mang tính chất lâu dài là A. vận động nhân dân hưởng ứng phong trào "Tuần lễ vàng". B. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. C. phát động nhân dân xây dựng "Quỹ độc lập". D. cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. Câu 86. Vì sao Chính phủ Pháp kí với Chính phủ Việt Nam bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)? A. Pháp cần thời gian tăng thêm lực lượng cho cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn. B. Trên thế giới xu thế hòa hoãn giữa các nước lớn xuất hiện. C. Do sự dàn xếp của Mĩ và Trung Hoa Dân quốc. D. Bị chi phối bởi quan hệ quốc tế. Câu 87. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào? A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. B. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. C. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. Câu 88. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. C. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. D. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. Câu 89: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận tập kích chiến lược. B. Trận nghi binh chiến lược. 7 C. Trận trinh sát chiến lược. D. Trận mở màn chiến lược. Câu 90: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. D. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. Câu 91: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc A. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao. B. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số. C. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế. D. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần. Câu 92. Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975). D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954). Câu 93. Chọn một đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu nói về Hiệp định Giơnevơ. “Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là (a), chủ quyền, (b) và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.” A. a. độc lập, b. tự do. B. a. độc lập, b. tự quyết. C. a. độc lập, b. thống nhất. D. a. bình đẳng, b. tự quyết. Câu 94. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng. B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ. D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ. Câu 95. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam năm 1945 là A. tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ. B. không giành được chính quyền từ phát xít Nhật. C. thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập. D. giành được chính quyền từ thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 96. Những điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là A. giành độc lập và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản. C. chung kẻ thù, chung những mốc thắng lợi quan trọng. D. chung kẻ thù và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 97. Biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa chiếm giá trị trao đổi tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 98. Biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa đã đưa giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng 12 lần? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. 8 D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 99 Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của (a) ., của (b) . ” A. (a) cuộc sống, (b) sản xuất. B. (a) vật chất, (b) tinh thần. C. (a) dân số, (b) môi trường. D. (a) kinh tế, (b) chiến tranh. Câu 100. Đặc điểm nổi bật của cuộc Cách mạng khoa học – kỹ thuật lần 2 là gì? B. Khoa học – kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. Tạo ra nguồn của cải vật chất khổng lồ. D. Diễn ra xu thế toàn cầu hóa. 9
File đính kèm:
100_cau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_12_co_dap_an.doc

